**Rạn san hô Nouvelle-Calédonie** nằm ở Nouvelle-Calédonie thuộc Nam Thái Bình Dương là rạn san hô chắn bờ liên tục dài nhất thế giới và là rạn san hô chắn bờ lớn thứ ba thế
**Nouvelle-Calédonie** (, phiên âm: "Nu-ven Ca-lê-đô-ni", người Việt Nam thường gọi là **Tân Thế giới**, còn được gọi theo tên tiếng Anh là **New Caledonia**, đọc là: "Niu Ca-lê-đô-ni-a") là một lãnh thổ hải ngoại
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**_Chaetodontoplus conspicillatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Chaetodontoplus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1900. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**_Trimma benjamini_** là một loài cá biển thuộc chi _Trimma_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1996. ## Từ nguyên Từ định danh _benjamini_ được đặt
**_Cheilinus trilobatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh _trilobatus_ được ghép
**_Halichoeres scapularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1832. ## Từ nguyên Tính từ định danh _scapularis_ trong
**_Gobiodon quinquestrigatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _quinquestrigatus_ được ghép
**Ó cá** hay **ưng biển** (_Pandion haliaetus_) là một loài chim săn mồi ăn cá, sống về ban ngày với phạm vi sống toàn cầu. Loài chim này có kích thước lớn với chiều dài
**_Cheilinus oxycephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _oxycephalus_ được ghép
**_Zebrasoma velifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Zebrasoma_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1795. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Acanthurus guttatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ _guttatus_ trong danh pháp
**_Siganus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Choerodon anchorago_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _anchorago_ trong tiếng
**_Naso tonganus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Acanthurus blochii_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh _blochii_ được
**_Balistapus undulatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Balistapus_** trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1797. ## Từ nguyên Tên chi _Balistapus_ được ghép
**_Siganus argenteus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Từ định danh _argenteus_ của
**_Gobiodon rivulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rivulatus_ trong
**_Naso brachycentron_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Pristotis obtusirostris_**, tên thông thường là **cá rô biển vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Pristotis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ
**AS Magenta** là một câu lạc bộ bóng đá Nouvelle-Calédonie đang thi đấu ở cấp độ cao nhất. Đội bóng đến từ Nouméa và có sân nhà là Stade Numa-Daly Magenta. ## Lịch sử Ban
**Cá hè dài** (danh pháp: **_Lethrinus nebulosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Phân loại _L. nebulosus_
**_Sufflamen chrysopterum_**, được gọi là **cá bò da vây vàng** ở Việt Nam, là một loài cá biển thuộc chi _Sufflamen_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Plectropomus leopardus_**, các tài liệu tiếng Việt gọi là **cá song da báo** hoặc **cá mú chấm bé**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectropomus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả
**_Halichoeres prosopeion_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _prosopeion_ bắt nguồn
**_Lutjanus erythropterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên Từ định danh _erythropterus_ được ghép bởi
**Cá nóc răng rùa**, tên khoa học **_Chelonodontops patoca_**, là một loài cá biển thuộc chi _Chelonodontops_ trong họ Cá nóc. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1822. ## Phân loại
**_Amphiprion clarkii_**, tên thông thường là **cá khoang cổ ba sọc**, là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ##
**_Cryptocentrus cinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cinctus_ trong
**Cá bống mang gai**, tên khoa học là **_Oplopomus caninoides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Oplopomus_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852.
**_Mahidolia mystacina_** là một loài cá biển thuộc chi _Mahidolia_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Từ định danh _mystacina_ bắt
**_Cheilinus fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Tính từ định danh _fasciatus_ trong
**_Chromis viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridis_ trong tiếng
**_Gobiodon brochus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ## Từ nguyên Tính từ định danh _brochus_ trong
**_Diademichthys lineatus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Diademichthys_** trong họ Gobiesocidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1883. ## Từ nguyên Từ _diademichthys_ trong tên chi được
**_Heniochus varius_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _varius_ trong tiếng
**_Dascyllus aruanus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền sọc**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Suezichthys devisi_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1941. ## Phân loại _S. devisi_ trước đây được xem
**_Cheilinus chlorourus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _chlorourus_ được ghép
**_Bodianus paraleucosticticus_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2006. ## Từ nguyên Tiền tố _para_ trong từ định
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Halichoeres claudia_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2009. ## Từ nguyên Từ định danh _claudia_ được đặt
**_Oxycheilinus orientalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _orientalis_ trong tiếng