nhỏ|Destinations with direct service from Miami **Sân bay quốc tế Miami** (tên tiếng Anh: **Miami International Airport** ) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không
**Sân bay quốc tế O'Hare** (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop. Đây là trung tâm của hãng United Airlines và
nhỏ|phải|Sơ đồ sân bay MCO **Sân bay quốc tế Orlando** là một sân bay quốc tế lớn cách khu vực trung tâm thành phố Orlando, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ về phía đông nam. Năm
**Sân bay quốc tế Cap Haitien** là sân bay lớn thứ hai ở Haiti và nằm ở thành phố Cap-Haïtien, bắc Haiti. Sân bay này kết nối với các sân bay quốc tế như Sân
**Sân bay quốc tế Huntsville** (mã sân bay IATA: HSV, mã sân bay ICAO: KHSV, mã sân bay FAA LID: HSV) cũng được biết đến với tên gọi sân bay Carl T. Jones, là một
**Sân bay quốc tế Mariscal Sucre** là một sân bay ở Quito, Ecuador, được đặt tên theo Antonio José de Sucre, một anh hùng độc lập Ecuador và Mỹ Latin. Sân bay này bắt đầu
**Sân bay quốc tế Toussaint Louverture** là một sân bay quốc tế ở Port-au-Prince, Haiti. Sân bay này được phát triển từ tiền của chính phủ Mỹ và đã được khai trương năm 1965 với
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
phải|nhỏ|Máy bay [[AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008]] **Sân bay quốc tế El Dorado** là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia. Đây là sân
**Sân bay quốc tế Denver** (tiếng Anh: Denver International Airport) , thường được gọi là **DIA**, là sân bay rộng nhất nước Mỹ và đứng thứ hai trên thế giới sau sân bay quốc tế
**Sân bay quốc tế Ramón Villeda Morales** hay **Sân bay quốc tế La Mesa** là một sân bay cách thành phố San Pedro Sula 11 km, Honduras. Sân bay này phục vụ khoảng 600.000 lượt khách
Pico Isabel de Torres với một chiếc ThomsonFly.com 767-300 **Sân bay quốc tế Gregorio Luperón** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Gregorio Luperón_) , cũng gọi là **Sân bay Puerto Plata**, là một sân bay
**Sân bay quốc tế Ernesto Cortissoz** () là một sân bay ở Barranquilla, Colombia và được đặt tên theo Ernesto Cortissoz. Sân bay này nằm ở đô thị Soledad, khoảng 7 km về phía nam của
**Sân bay quốc tế Ministro Pistarini** phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là **Ezeiza Airport** vì nó tọa lạc
**Sân bay quốc tế La Chinita** là một sân bay tọa lạc tại Maracaibo, Venezuela. Sân bay được mở cửa ngày 16 tháng 11/1969, trong thời của chính phủ tổng thống Rafael Caldera để mở
nhỏ|Sân bay Daniel Oduber Quirós **Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós** () , tên trước đây là **Sân bay quốc tế Liberia**, là một trong 4 sân bay quốc tế ở Costa Rica. Sân
**Sân bay quốc tế Arturo Michelena** là sân bay tại thành phố Valencia, Venezuela, cách Caracas hai giờ xe ô tô. Sân bay này được đặt tên theo họa sĩ Venezuela nổi tiếng Arturo Michelena
**Sân bay quốc tế Norman Manley** , tên cũ **Sân bay Palisadoes**, là một sân bay phục vụ thủ đô Kingston của Jamaica. Cùng với Sân bay quốc tế Sangster, đây là một trung tâm
**Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo**, tên cũ **Sân bay quốc tế Simón Bolívar** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional José Joaquín de Olmedo_) là một sân bay ở Guayaquil, Ecuador, được đặt
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
trái|nhỏ|Sơ đồ sân bay Merida **Sân bay quốc tế Manuel Crescencio Rejón** là một sân bay ở thành phố Mérida, Yucatán, Mêhicô. Sân bay này nằm ở rìa phía nam của thành phố này. Sân
**Sân bay quốc tế Owen Roberts** là một sân bay nằm cách George Town 1 dặm, trên đảo Grand Cayman trong quần đảo Cayman, Đông Ấn thuộc Anh. MWCR là sân bay lớn nhất ở
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
**Sân bay quốc tế Martinique Aimé Césaire** (_Aéroport international Martinique Aimé Césaire_) là một sân bay ở Martinique, Đông Ấn thuộc Pháp. Sân bay này nằm ở Le Lamentin, ngoại ô của Fort-de-France, được khai
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
**Sân bay quốc tế José María Córdova** là sân bay chính phục vụ thành phố Medellín và vùng đô thị của nó, Colombia. Sân bay này nằm cách khu vực đô thị 30 phút đường
**Sân bay quốc tế La Isabela** (IATA: JBQ, ICAO: MDJB) là một sân bay tại Cộng hòa Dominica. Sân bay này được khai trương tháng 2 năm 2006 để thay thế cho Sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Samaná El Catey** , (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Presidente Juan Bosch (AISA)_), là một sân bay quốc tế mới khai trương ngày 6 tháng 11 năm 2006, phục vụ
**Sân bay quốc tế Queen Beatrix** , là một sân bay ở Oranjestad, Aruba. Sân bay này được kết nối các tuyến hàng không với Hoa Kỳ, phần lớn các nước ở vùng Caribe, duyên
**Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón** cũng gọi là **Sân bay quốc tế Palmaseca** là sân bay phục vụ Palmira, Colombia. Đây là sân bay lớn thứ 2 Colombia về số lượt khách, đạt
**Sân bay quốc tế V. C.** là một sân bay ở đảo Antigua, cách St. John's, thủ đô Antigua và Barbuda 8 km về phía đông bắc. Sân bay này được quân đội Hoa Kỳ xây
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay quốc tế Golosón** , cũng gọi là **Sân bay La Ceiba**, là một sân bay ở phía tây của thành phố La Ceiba bên bờ biển bắc của Honduras. Sân bay này có
**Sân bay quốc tế Pointe-à-Pitre** hay **Sân bay Pointe-à-Pitre - Le Raizet** , cũng gọi là **_Aéroport Guadeloupe Pôle Caraïbes_** trong tiếng Pháp, là một sân bay ở Pointe-à-Pitre, Guadeloupe. Đây là trung tâm hoạt
**Sân bay quốc tế El Alto** là một sân bay quốc tế ở El Alto, giáp với thành phố La Paz, Bolivia về phía tây. Sân bay này nằm ở độ cao , là một
**Sân bay quốc tế Pinto Martins** là một sân bay quốc tế ở Fortaleza, Ceará, Brasil. Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 3.613.634 lượt khách với 47.226 lượt chuyến, là sân bay tấp
**Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood** là một sân bay thương mại quốc tế nằm ở Broward, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, cự ly 5 km về phía tây nam khu kinh doanh trung
**Sân bay quốc tế Eduardo Gomes** , là một sân bay ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân bay này thuộc quản lý của Infraero. Sân bay này được đặt tên theo tên của nhà chính trị,
**Sân bay quốc tế Trent Lott** (mã sân bay IATA: PGL, mã sân bay ICAO: KPQL, mã sân bay FAA LID: PQL) là một sân bay nằm sáu dặm (10 km) về phía bắc của khu
nhỏ|Sân bay quốc tế Carrasco **Sân bay quốc tế Carrasco** là sân bay lớn nhất ở Uruguay. Sân bay này nằm ở phía bắc của Ciudad de la Costa ở Canelones, gần (phía đông) thủ
**Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia** là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một _frazione_ của commune of Venice. Sân bay được đặt tên theo nhà du hành
Approach to Princess Juliana Airport **Sân bay quốc tế Princess Juliana** phục vụ đảo Sint Maarten (cũng được gọi là St Martin) ở Antilles Hà Lan. Sân bay này nổi tiếng do có đường băng
**Sân bay quốc tế Cozumel** là một sân bay quốc tế nằm ở đảo Cozumel, Quintana Roo bên bờ Caribbean gần Cancún. Sân bay này kết nối các thành phố San Miguel, Cozumel. Cùng với
**Sân bay quốc tế Ahmed Sékou Touré** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Gbessia**, là sân bay ở Conakry, thủ đô của Cộng hòa Guinea ở Tây Phi. Sân bay này có 2
**Sân bay quốc tế Johan Adolf Pengel** , cũng có tên alf **Sân bay quốc tế Paramaribo-Zanderij**, là một sân bay ở thị xã Zanderij, 40 km về phía nam Paramaribo. Đây là sân bay chính