✨Quận Washington, Kentucky
Quận Washington là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số người. Quận lỵ đóng ở.
Địa lý
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.
Các xa lộ chính
Quận giáp ranh
Thông tin nhân khẩu
👁️ 1 | ⌚2025-09-16 22:29:01.800


**Quận Washington** là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Quận Anderson** là một quận thuộc tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Richard Clough Anderson, Jr.. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm
**Quận Washington** có thể chỉ: * Quận Washington, Alabama * Quận Washington, Arkansas * Quận Washington, Colorado * Quận Washington, Florida * Quận Washington, Georgia * Quận Washington, Idaho * Quận Washington, Illinois * Quận
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
**Quận Warren** có thể chỉ: * Quận Warren, Georgia * Quận Warren, Illinois * Quận Warren, Indiana * Quận Warren, Iowa * Quận Warren, Kentucky * Quận Warren, Mississippi * Quận Warren, Missouri * Quận
Trong chính quyền địa phương tại Hoa Kỳ, một **quận-thành phố thống nhất** (_consolidated city–county_) là một thành phố và một quận nhập vào với nhau thành một khu vực thẩm quyền thống nhất. Như
**Cơ quan Mật vụ Hoa Kỳ** hay **Sở Mật vụ Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Secret Service_, viết tắt: **USSS**) là cơ quan thực thi pháp luật liên bang của Hoa Kỳ và trực
**Abraham Lincoln** (; 12 tháng 2 năm 1809 – 15 tháng 4 năm 1865) là một chính khách và luật sư người Mỹ, tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ năm 1861 cho đến
phải|nhỏ| Huy hiệu của chính phủ lâm thời Kentucky, cho thấy một cánh tay đang nắm giữ ngôi sao thứ 13 của Liên minh miền Nam. Khẩu _Voce Populari_ là "bởi tiếng nói của nhân
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
Tiến sĩ **Ted Strickland** (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1941) là chính khách Dân chủ Hoa Kỳ và Thống đốc thứ 68 của tiểu bang Ohio. Trước đó, ông là dân biểu đại diện
thế=Bản đồ ranh giới địa lý giữa phạm vi các tòa án phúc thẩm Hoa Kỳ và các tòa án quận Hoa Kỳ|thumb|upright=1.8|right|Bản đồ ranh giới địa lý giữa phạm vi các tòa án quận
**_Obergefell kiện Hodges_** là một án lệ mang tính bước ngoặt của Tòa án tối cao Hoa Kỳ, xác định rằng Tu chính án thứ 14 Hiến pháp Hoa Kỳ đảm bảo quyền kết hôn
phải|Bốn vùng của Hoa Kỳ được biểu thị bằng bốn màu rõ rệt cùng với 9 phân vùng được phân chia thêm từ vùng bằng các màu đậm nhạt. Đây là **Danh sách các vùng
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1896** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 28, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 1896. Cựu
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1900** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 29, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 6 tháng 11 năm 1900. Là
**Tennessee** ( , ), tên chính thức là **Tiểu bang Tennessee**, là một bang không giáp biển ở khu vực Đông Nam của Hoa Kỳ. Tennessee là bang lớn thứ 36 theo diện tích và
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1916** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 33, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 7 tháng 11 năm 1916. Tổng
Nhà thám hiểm **Daniel Boone** sinh ngày 2-11-1734 tại Bang Pennsylvania, Mỹ. Daniel Boone là một nhà thám hiểm người Mỹ. Ông là một trong những anh hùng dân tộc đầu tiên của đất nước
**William Tecumseh Sherman** (8 tháng 2 năm 1820 – 14 tháng 2 năm 1891), là một tướng của quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ. Tuy nổi tiếng tài giỏi về
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Addison Mitchell McConnell Jr.** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1942) là một chính trị gia người Mỹ là Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ cao cấp của bang Kentucky và là Lãnh đạo phe thiểu
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa
**Xa lộ Liên tiểu bang 64** (tiếng Anh: _Interstate 64_ hay viết tắt là **I-64**) là một xa lộ liên tiểu bang chính trong vùng Trung Tây và Đông Nam Hoa Kỳ. Đầu phía tây
**Ruby Laffoon** (ngày 15 tháng 1 năm 1869 - 1 tháng 3 năm 1941) là một chính khách của Thịnh vượng chung Kentucky. Ông là thống đốc thứ 43 của Thịnh vượng chung, phục vụ
**Lãnh thổ phía nam Sông Ohio** (tiếng Anh: _Territory South of the River Ohio_), hay thường được biết với tên gọi **Lãnh thổ Tây Nam** (_Southwest Territory_), từng là một lãnh thổ hợp nhất có
**Mary Ann Lincoln** (nhũ danh: **Mary Ann** **Todd**, 13 tháng 12 năm 1818 – 16 tháng 7 năm 1882) là phu nhân của Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ Abraham Lincoln và là Đệ
**Cục Kiểm lâm Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Forest Service_) là một cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ có trách nhiệm quản lý 155 khu rừng quốc gia và 20 đồng cỏ
**Cincinnati** là thành phố ở miền tây nam Ohio, Hoa Kỳ nằm bên cạnh sông Ohio và vùng Bắc Kentucky. Nó là quận lỵ của quận Hamilton. Theo Thống kê Dân số năm 2000, Cincinnati
**Don Carlos Buell** (23 tháng 3 năm 1818 – 19 tháng 11 năm 1898) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ từng chiến đấu trong Chiến tranh Seminole, Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico và Nội chiến
**Edward Daniel Cherry** (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1939) là một sĩ quan quân đội người Mỹ, ông mang quân hàm chuẩn tướng và phi công chiến đấu trong Không quân Hoa Kỳ. Cherry
**Joseph Robinette Biden Jr.** ( ; sinh ngày 20 tháng 11 năm 1942), thường được biết tới với tên **Joe Biden** là một chính trị gia người Mỹ, tổng thống thứ 46 của Hoa Kỳ
**Alben Barkley William** (24 tháng 11 năm 1877 - ngày 30 tháng 4 năm 1956) là một luật sư và chính trị gia quê ở Kentucky đã phục vụ trong cả hai viện của Quốc
**James Marshall** "**Jimi**" **Hendrix** (tên khai sinh **Johnny Allen Hendrix**; 27 tháng 11 năm 1942 - 18 tháng 9 năm 1970) là một nhạc công, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ. Mặc dù sự
**James Abram Garfield** (19 tháng 11 năm 1831 – 19 tháng 9 năm 1881) là vị Tổng thống thứ 20 của Hoa Kỳ tại nhiệm từ ngày 4 tháng 3 năm 1881 cho đến khi
**Midway** có thể chỉ: *Midway (hội chợ), một chỗ ở hội chợ hay gánh xiếc, nơi người ta tập trung vòng quay ngựa gỗ và các trò chơi giải trí. ## Rạn san hô vòng
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1908** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 31, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 1908. Ứng
nhỏ| Tài liệu MKUltra đã được giải mật **Dự án MKUltra** (hay **MK-Ultra**) là tên mã của một chương trình thí nghiệm bất hợp pháp trên người do Cục Tình báo Trung ương Hoa Kỳ
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**_Carol_** là một bộ phim chính kịch lãng mạn 2015 do Todd Haynes đạo diễn. Kịch bản phim do Phyllis Nagy chắp bút, dựa trên cuốn tiểu thuyết lãng mạn _The Price of Salt_ của
**Chiến dịch Philippines (1941–1942)** (tiếng Philippines: Kampanya sa Pilipinas, tiếng Tây Ban Nha: Campaña en las Filipinas del Ejercito Japonés, tiếng Nhật: フィリピンの戦い, tiếng Lating: Firipin no Tatakai), hay còn được biết đến với tên
**_'Trung đoàn Không vận Đặc nhiệm 160 Hoa Kỳ_**' (tiếng Anh: **160th Special Operations Aviation Regiment (Airbone)**, viết tắt: **160th SOAR (A)**), hay còn được biết đến với biệt danh **Kẻ theo dõi đêm**, là
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1876** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 23, được tổ chức vào Thứ Ba, ngày 7 tháng 11 năm 1876, trong
Vào ngày 22 tháng 6 năm 2025, Không quân và Hải quân Hoa Kỳ đã tiến hành một cuộc tấn công phối hợp nhằm vào ba cơ sở hạt nhân trọng yếu của Iran, trong
phải|Bản đồ hành trình của Hạm đội Great White. **Hạm đội Great White** (tiếng Anh: _Great White Fleet_) là biệt danh phổ biến để chỉ một hạm đội tác chiến của Hải quân Hoa Kỳ