**Novartis International AG** là một công ty dược đa quốc gia Thụy Sĩ có trụ sở tại Basel, Thụy Sĩ. Đây là một trong những công ty dược phẩm lớn nhất theo cả vốn hóa
**Sandoz** là một công ty thuốc gốc thuộc Novartis, được thành lập vào năm 2003, Sandoz là một công ty dược phẩm đa quốc gia. Công ty này phát triển, sản xuất và kinh doanh
Thông tin sản phẩm: Tên sản phẩm: Bánh Sao Ăn Dặm GerberXuất Xứ Thương Hiệu: ĐứcHãng Sản Xuất : GerberLứa Tuổi: Trẻ Từ 6 Tháng Trở LênHạn Sử Dụng: In trên bao bì sản phẩm*
**Alcon** là tập đoàn y tế toàn cầu chuyên về nhãn khoa và các sản phẩm chăm sóc mắt có trụ sở tại Hünenberg, Thụy Sĩ. Trụ sở chính của Alcon ở Mỹ được đặt
**Chiron Corporation** (/ ˈkaɪrɒn / KY-ron) là một công ty công nghệ sinh học đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Emeryville, California, được Novartis International AG mua lại vào ngày 20 tháng
**Onasemnogene abeparvovec**, tên thương mại là **Zolgensma**, là một loại thuốc sử dụng liệu pháp gen để điều trị teo cơ tủy sống (hay teo cơ cột sống, SMA). Thuốc được sử dụng dưới dạng
**Tegaserod** là một chất chủ vận 5-HT4 do Novartis sản xuất và được bán dưới tên **Zelnorm** và **Zelmac** để kiểm soát hội chứng ruột kích thích và táo bón. Được FDA chấp thuận vào
**Everolimus** là dẫn xuất 40- _O_ - (2-hydroxyethyl) của sirolimus và hoạt động tương tự như sirolimus như một chất ức chế mục tiêu của động vật có vú là rapamycin (mTOR). Nó hiện đang
**Ovaltine** là một thương hiệu của sản phẩm sữa thực vật làm từ hương liệu chiết xuất từ mạch nha (trừ các loại có bao bì màu xanh ngoại trừ sản phẩm ở Thụy Sĩ),
**Lasinavir** (INN, trước đây gọi là **BMS-234475** và **CGP-61755**) là một chất ức chế protease peptidomimetic thử nghiệm được nghiên cứu bởi Novartis và Bristol-Myers Squibb như một phương pháp điều trị nhiễm HIV. Ban
**Vắc-xin tổng hợp** là vắc-xin bao gồm chủ yếu là peptide tổng hợp, carbohydrate hoặc kháng nguyên. Chúng thường được coi là an toàn hơn vắc-xin từ nuôi cấy vi khuẩn. Tạo vắc-xin tổng hợp
**Thụy Sĩ** (còn được viết là _Thụy Sỹ_), tên đầy đủ là **Liên bang Thụy Sĩ**, là một nước cộng hòa liên bang tại châu Âu. Quốc gia này gồm có 26 bang, và thành
thumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán New York]] thumb|right|[[Sàn Giao dịch Chứng khoán London]] thumb|right|The [[Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Ấn Độ]] thumb|Văn phòng [[Bursa Malaysia, Sàn Giao dịch Chứng khoán Quốc gia Malaysia
**Hen phế quản** còn gọi là **hen suyễn** hay **bệnh suyễn** (**Asthma**) là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản thuộc hệ hô hấp trong đó có sự tham gia của nhiều tế
TỪ NGHIÊN CỨU ĐẾN CÔNG BỐ KỸ NĂNG MỀM CHO NHÀ KHOA HỌC - GS. TS. Nguyễn Văn Tuấn - Tái bản - (bìa mềm) - Giá bìa: 190.000đ Cuốn sách này xuất phát từ
Cuốn sách này xuất phát từ một thực trạng: sự hiện diện của khoa học Việt Nam trên trường quốc tế còn quá khiêm tốn. Số bài báo khoa học trên các tập san khoa
**Irvine Heinly Page** (7.1.1901 - 10.6.1991) là một nhà sinh lý học người Mỹ sinh tại Indianapolis, Indiana đã góp phần quan trọng vào lãnh vực nghiên cứu chứng tăng huyết áp trong hầu như
**Monthey** là thủ phủ của huyện Monthey ở bang Valais ở Thụy Sĩ. Dân số năm 2004 là 15.118 người. Monthey nằm ở bờ tây của thung lũng sông Rhone, phía nam của hồ Leman.
nhỏ|Emil Adolf von Behring, năm 1917 nhỏ|Lăng mộ Behring **Emil Adolf von Behring** (15 tháng 3 năm 1854 – 31 tháng 3 năm 1917) là nhà sinh lý học người Đức, người đầu tiên được
Từ Nghiên Cứu Đến Công Bố Kỹ Năng Mềm Cho Nhà Khoa Học Cuốn sách này xuất phát từ một thực trạng: sự hiện diện của khoa học Việt Nam trên trường quốc tế còn
**Omalizumab**, được bán dưới tên thương mại **Xolair**, là một kháng thể nhân bản ban đầu được thiết kế để làm giảm độ nhạy cảm với dị nguyên hít hay nuốt phải, đặc biệt là
Trong chính trị, **vận động hành lang** () là hành động nhằm cố gắng gây ảnh hưởng đến các hoạt động, chính sách hoặc quyết định của các quan chức chính phủ, thường là các
**ESPCI Paris,** hay còn được biết với cái tên **PC**, (tên chính thức là **École supérieure de Physique et de Chimie Industrielles de la Ville de Paris:** _Trường Vật lý và Hóa học Công nghiệp
**Luc Bürgin** (sinh ngày 19 tháng 8 năm 1970 tại Basel) là một nhà văn, nhà nghiên cứu về luật pháp quốc tế và nhà báo người Thụy Sĩ. Từ năm 1995 đến 2002, Bürgin
**AgrEvo GmbH** là một công ty liên doanh giữa Hoechst và Schering, người đã đưa các hoá chất vệ nông sản/cây trồng tương ứng vào đầu năm 1994. Vào thời điểm đó, đây là nhà
**Cefacetrile** (INN, cũng đánh vần là cephacetrile) là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu phổ rộng có hiệu quả trong các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gram dương và gram âm. Nó
**Clonidine**, được bán dưới nhãn hiệu **Catapres** và các nhãn hiệu khác, là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn tăng động giảm chú ý, cai nghiện (rượu, opioid hoặc
**Nitroxazepine** (tên thương hiệu **Sintamil**) là thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCA) được giới thiệu bởi Ciba-Geigy (nay là Novartis) để điều trị bệnh trầm cảm ở Ấn Độ vào năm 1982. Nó cũng
**Tropisetron** là một chất đối kháng thụ thể serotonin 5-HT 3 được sử dụng chủ yếu như một chất chống nôn để điều trị buồn nôn và nôn sau khi hóa trị, mặc dù nó
**Sonidegib** (INN; còn được gọi là **LDE225** và **erismodegib**; tên thương mại **Odomzo** ) là một chất ức chế đường dẫn tín hiệu **Hedgeoose** (thông qua sự đối kháng được làm mịn) được công ty
**Deferasirox** (được bán trên thị trường như **Exjade**, **Desirox**, **Defrijet**, **Desifer**, **Rasiroxpine** và **Jadothy**) là một loại thuốc thải sắt đường uống. Công dụng chính của nó là giảm quá tải sắt mạn tính ở
**Nelarabine** là một loại thuốc hóa trị được sử dụng trong bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính tế bào T. Nó trước đây được gọi là 506U78. Nelarabine là một tiền chất của arabinosyl Quanin
**Clobutinol** là thuốc giảm ho được phân phối bởi Boehringer Ingelheim, Novartis 's Hexal (Sandoz), Stada và có thể các công ty khác. ## Tác dụng phụ và cai thuốc Các nghiên cứu năm 2004
**Panobinostat** (tên thương mại **Farydak** FAIR -ə-dak) là một loại thuốc của Novartis để điều trị các bệnh ung thư khác nhau. Nó là một axit hydroxamic và hoạt động như một chất ức chế
**Palbociclib** (tên mã **PD-0332991**, tên thương mại **Ibrance**) là một loại thuốc để điều trị ung thư vú dương tính với HER và âm tính HER2 do Pfizer phát triển. Nó là một chất ức
** GlaxoSmithKline plc** (**GSK**) là công ty dược phẩm của Anh Quốc, có trụ sở tại Brentford, London. Thành lập vào năm 2000 qua sự sáp nhập giữa Glaxo Wellcome và SmithKline Beecham, GSK là doanh nghiệp phân phối các
**Glycopyrronium bromide** là một loại thuốc thuộc nhóm kháng cholinergic muscarinic. Nó không vượt qua hàng rào máu não và do đó không có ít tác dụng trung tâm. Nó có sẵn ở dạng uống,
**Interleukin-2** (**IL-2**) là một interleukin, một loại phân tử tín hiệu cytokine trong hệ thống miễn dịch. Đó là protein 15,5 - 16 kDa điều chỉnh hoạt động của các tế bào bạch cầu (bạch
**Glatiramer acetate** (còn được gọi là **Copolymer 1**, **Cop-1** hoặc **Copaxone**) là một loại thuốc điều hòa miễn dịch hiện đang được sử dụng để điều trị bệnh đa xơ cứng. Glatiramer acetate được chấp
**Mifamurtide** (tên thương mại Mepact, được tiếp thị bởi Takeda) là một loại thuốc chống lại bệnh xương khớp, một loại ung thư xương chủ yếu ảnh hưởng đến trẻ em và thanh niên, gây
**Interferon beta-1b** là một cytokine trong họ interferon được sử dụng để điều trị các dạng tái phát tái phát và tiến triển thứ phát của bệnh đa xơ cứng (MS). Nó được phê duyệt
**Albinterferon** (**alb-IFN**, tên thương mại **Albuferon**) là một loại thuốc tổng hợp protein tái tổ hợp bao gồm interferon alpha (IFN-α) liên kết với albumin của con người. Sự kết hợp với albumin của con
**Methylphenidat**, được bán dưới nhiều tên thương mại, Ritalin là một trong những tên được biết đến nhiều nhất, là thuốc kích thích trung tâm thần kinh trung ương của phenethylamin và các lớp piperidine
thumb|upright|Trụ sở chính của Pfizer tại Tokyo, Nhật Bản **Pfizer Inc.** ( ) là một tập đoàn đa quốc gia về dược phẩm và công nghệ sinh học của Mỹ có trụ sở tại Phố