Trong ngôn ngữ học xã hội, **ngữ vực** là biến thể ngôn ngữ được sử dụng nhằm mục đích và tình huống giao tiếp cụ thể. Ví dụ, khi nói chuyện chính thức hoặc trong
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
nhỏ|Một bảng hiệu bằng phương ngữ Kansai. Quảng cáo, _Iwashi o tabena akan!_, dịch là "Bạn phải ăn cá mòi!" nhỏ|Một poster được viết bằng phương ngữ Kansai. Cảnh báo, _Chikan wa akan de._ _Zettai
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Nhóm ngôn ngữ Malay-Sumbawa** là một phân nhóm được đề xuất trong ngữ hệ Nam Đảo, là sự kết hợp nhóm ngôn ngữ Malay và nhóm ngôn ngữ Chăm với các ngôn ngữ ở Java
Trong văn liệu ngôn ngữ học xã hội tiếng Anh, một **biến thể** ("variety") là một dạng ngôn ngữ nhất định, nằm trong một ngôn ngữ hay cụm ngôn ngữ. Khái niệm này có thể
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
Trong lập trình máy tính, **tầm vực** (tiếng Anh: _scope_) của một ràng buộc tên – liên kết tên với một thực thể, ví dụ như biến – là một vùng của chương trình máy
**Nhóm ngôn ngữ Rhaetia-Rôman** hay **Rhaetia** là một nhóm ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman được nói ở bắc và đông bắc Ý và ở Thụy Sĩ. Cái tên "Rhaetia-Rôman" dùng để chỉ tỉnh
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ngữ hệ Maya** là một ngữ hệ được nói tại Trung Bộ châu Mỹ và miền bắc Trung Mỹ. Các ngôn ngữ Maya được nói bởi ít nhất 6 triệu người, thuộc các dân tộc
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
nhỏ|Phân bố các nhóm phương ngữ Trung Quốc trong [[Đại Trung Hoa|khu vực Trung Quốc Đại lục]] nhỏ|Video này giải thích sự khác biệt trong từ và phát âm trong [[Quan thoại (Hán ngữ tiêu
Mùa thứ 15 của chương trình _Sao nhập ngũ_ với tên gọi **_Sao nhập ngũ 2024: Gót hồng trên lửa đạn_** (tên cũ: **_Phiên bản tốt hơn_**) được phát sóng trên kênh QPVN và HTV7
nhỏ|Các tiểu bang Ngũ Đại Hồ của [[Hoa Kỳ được biểu thị bằng màu đỏ.]] Bản đồ lưu vực Ngũ Đại Hồ. **Vùng Ngũ Đại Hồ** hay **Vùng Hồ Lớn** (tiếng Anh: _Great Lakes region_)
**Ngữ nghĩa học** là nghiên cứu ngôn ngữ và triết học về ý nghĩa trong ngôn ngữ, ngôn ngữ lập trình, logic hình thức và ký hiệu học. Nó liên quan đến mối quan hệ
**Âm vực** hay **âm trình** là độ rộng của cao độ mà một người có thể phát âm được. Mặc dù nghiên cứu về âm vực có rất ít ứng dụng thực tiễn trong những
**Ngôn ngữ học tính toán** là một lĩnh vực liên ngành liên quan đến mô hình thống kê hoặc dựa theo luật của ngôn ngữ tự nhiên từ góc độ tính toán cũng như nghiên
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Nhóm ngôn ngữ Dard** (còn gọi là **Dardu** hoặc **Pisaca**) là một nhóm ngôn ngữ nhỏ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở mạn Bắc Gilgit-Baltistan và Khyber Pakhtunkhwa (Pakistan), Jammu và Kashmir (miền Bắc Ấn
**Nhóm ngôn ngữ Gaul-Rôman** thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman bao gồm ngôn ngữ con tiếng Pháp, tiếng Occitan và tiếng tiếng Franco-Provençal (Arpitan). Tuy nhiên, các định nghĩa khác rộng hơn nhiều, bao gồm nhiều
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Nơi trú ngụ** (_Refuge_) là một khái niệm trong sinh thái học trong đó một sinh vật được bảo vệ và che chở khỏi sự săn mồi bằng cách ẩn náu trong một khu vực,
**Cá ngừ vằn** (Danh pháp khoa học: **_Katsuwonus pelamis_**), là một loài cá ngừ trong Họ Cá thu ngừ (Scombridae). Cá ngừ vằn còn được gọi là **aku**, **cá ngừ Bắc Cực**, **cá ngừ đại
**Các ngôn ngữ Đông Á** thuộc về một số ngữ hệ khác biệt với các đặc tính chung hình thành từ quá trình tiếp xúc giữa các ngôn ngữ. Trong vùng ngôn ngữ học Đông Nam Á
nhỏ|Lưu vực right|thumb|Ảnh hoạt hình lưu vực [[sông Latorița, Romania Tập tin:Modelare 3D pentru Bazinul Hidrografic al Paraului Latorita.gif|354x354px]] **Lưu vực** là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước
_Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức_ Trong toán học và khoa học máy tính, một **ngôn ngữ hình thức** (_formal language_) được định nghĩa là một tập
**Phương ngữ Yukjin** là một phương ngữ tiếng Triều Tiên hay là một ngôn ngữ Triều Tiên riêng biệt nói ở vùng lịch sử Yukjin (Lục Trấn) miền đông bắc bán đảo Triều Tiên, phía
Bài viết này giải thích các thuật ngữ giải phẫu học nhằm để mô tả hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên - bao gồm não bộ, thân não, tủy sống và thần
**Nhóm ngôn ngữ Athabaska** (cũng viết là _Athabasca_, _Athapaska_ hoặc _Athapasca_, và còn được gọi là **nhóm ngôn ngữ Dené**) là một nhóm ngôn ngữ bản địa lớn ở Bắc Mỹ, hiện diện ở mạn
**Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa** **kiều** ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính
**Nhịp cầu Hán ngữ** (chữ Anh: _Chinese Bridge_) là một cuộc thi dành cho sinh viên quốc tế nhằm kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Trung Quốc của họ, được tổ chức bởi _Hanban_,
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
**Scratch** là một ngôn ngữ lập trình mang tính giáo dục miễn phí dựa trên các khối ngôn ngữ lập trình trực quan (VPL) và trang web chủ yếu để giáo dục lập trình, với
thumb|Các ngôn ngữ ở Hồng Kông Luật Cơ bản của Hồng Kông quy định tiếng Anh và tiếng Trung là hai ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh,
**Ngữ tộc Nahua** hoặc **Aztec** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Ute-Aztec được nói ở miền trung Mexico. Ngôn ngữ Nahua được biết đến nhiều nhất là tiếng Nahuatl. Chính phủ Mexico, _Ethnologue_ và
nhỏ|350x350px|Phân bố các ngôn ngữ Mixtec ở bang Oaxaca, hiển thị các ngôn ngữ lân cận. **Nhóm ngôn ngữ Mixtec** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Mixtec của ngữ hệ Oto-Mangue. Ngôn ngữ Mixtec
**Các ngôn ngữ của Tây Ban Nha** () hay **các ngôn ngữ Tây Ban Nha** () là những ngôn ngữ được nói hoặc đã từng được nói ở Tây Ban Nha. Nhóm ngôn ngữ Rôman
**Nhóm ngôn ngữ Đông Iran** là một nhóm con của ngữ chi Iran nổi lên trong thời Iran Trung cổ (từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên). Tiếng Avesta thường được phân loại là
[[Tập tin:Detailed SVG map of the Anglophone world.svg|nhỏ|upright=2| Các quốc gia trong đó tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức (de facto hoặc de jure). ]] nhỏ|upright=2| Tất cả các khu vực trên thế giới
phải|nhỏ|200x200px|Monaco cùng với Menton đã từng là khi vực xa nhất về phía tây của [[cộng Hòa Genova (màu xanh lá cây) năm 1664. Intemelio đã được nói trong khu vực này, chủ yếu là giữa
thumb|[[Tranh khảm La Mã|Tranh khảm (220–250) được tìm thấy tại El Djem, Tunisia (Phi Lợi Gia thuộc La Mã). Trên đây viết dòng chữ Latinh "Im đi! Để lũ trâu ngủ" _(Silentiu[m] dormiant tauri)_ và
**Viện Ngôn ngữ học** (tên tiếng Anh: _Institute of Linguistics_) là một viện nghiên cứu khoa học chuyên ngành thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Viện có chức năng nghiên cứu