✨Nevşehir

Nevşehir

Nevşehir là một huyện thủ phủ của tỉnh cùng tên. Theo điều tra dân số năm 2009 của huyện là 117.327 trong đó có 84.631 sinh sống ở thành phố Nevşehir. Huyện này có diện tích 535 km2 (207 sq mi) và thành phố nằm ở độ cao trung bình là 1.224 m (4.016 ft).

Khu định cư ở khu vực được thiết lập trên sườn núi Kahveci trong thung lũng của Kızılırmak (Halys cổ) của Hittite. Thị xã cùng với các khu vực này nằm dưới sự cai trị của đế chế Assyria khoảng thế kỷ thứ 8 trước Công nguyên, sau đó thuộc cai trị của Medes và sau đó bởi người Ba Tư trong triều đại của hoàng đế Cyrus Đại đế trong 546 TCN. Năm 333 TCN Alexander Đại đế đánh bại người Ba Tư. Sau khi chết của ông, Cappadocia thuộc sự cai trị của triều đại của Ariobarzanes với Mazaka (ngày nay Kayseri) là kinh đô. Vương quốc Cappadocia trở thành một phần của đế chế La Mã, trong thời trị vì của Hoàng đế Tiberius.

Khí hậu

👁️ 36 | ⌚2025-09-16 22:28:41.890
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Nevşehir** là một tỉnh ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ với tỉnh lỵ là Nevşehir. Các tỉnh giáp ranh là: Kırşehir về phía tây bắc, Aksaray về phía tây nam, Niğde về phía nam, Kayseri
**Nevşehir** là một huyện thủ phủ của tỉnh cùng tên. Theo điều tra dân số năm 2009 của huyện là 117.327 trong đó có 84.631 sinh sống ở thành phố Nevşehir. Huyện này có diện
**Boğazköy** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.299 người.
**Balcın** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 189 người.
**Basansarnıç** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 326 người.
**Alacaşar** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.183 người.
**Sulusaray** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.195 người.
**Uçhisar** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.801 người.
**Özyayla** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.411 người.
**Nar** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.834 người.
**Kavak** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.602 người.
**Güvercinlik** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 599 người.
**İcik** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.735 người.
**Göre** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.587 người.
**Çiftlikköy** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 603 người.
**Çardak** là một xã thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.976 người.
**Çat** là một thị trấn thuộc thành phố Nevşehir, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.494 người.
**Sân bay Nevşehir Kapadokya** là một sân bay ở thành phố Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khánh thành năm 1998, cách thành phố 30 km. Nhà ga hành khách có diện tích 3.500
**Cappadocia** (; also **_Capadocia_**; , _Kappadokía_, from , , _Kapadovkia_, ) là một khu vực lịch sử ở Trung Anatolia, phần lớn tại các tỉnh Nevşehir, Kayseri, Kırşehir, Aksaray và Niğde, Thổ Nhĩ Kỳ. Theo
**Avanos** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 994 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 35120 người, mật độ 35 người/km².
**Yazıhüyük** là một thị trấn thuộc huyện Derinkuyu, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.555 người.
**Mustafapaşa** là một thị trấn thuộc huyện Ürgüp, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.55 người.
**Ürgüp** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 563 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 33400 người, mật độ 59 người/km².
thumb|right| Kozaklı Municipality **Kozaklı** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 706 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 16364 người, mật độ 23 người/km².
**Hacıbektaş** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 697 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 12205 người, mật độ 18 người/km².
**Gülşehir** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 956 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 26051 người, mật độ 27 người/km².
**Derinkuyu** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích , độ cao trung bình là , với điểm cao nhất là Mt. Ertaş, cao . Năm 2010, dân số 22.114
**Acıgöl** là một huyện thuộc tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Huyện có diện tích 497 km² và dân số thời điểm năm 2007 là 21846 người, mật độ 44 người/km².
**Tuzköy** là một thị trấn ở miền trung Thổ Nhĩ Kỳ (Cappadocia) thuộc huyện Nevsehir Gülşehir với khoảng 1.300 cư dân. Làng này cùng với làng Karain gần đó nổi tiếng vì có tỷ lệ
**Kurugöl** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.1 người.
**Karapınar** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.9 người.
**Kozluca** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 468 người.
**İnallı** là một thị trấn thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.264 người.
**Karacaören** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.408 người.
**Çullar** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 230 người.
**Ağıllı** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 905 người.
**Bağlıca** là một xã thuộc huyện Acıgöl, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 92 người.
**Göreme** (; tiếng Hy Lạp cổ: _Κόραμα_, **Kòrama**) tọa lạc giữa các kiến tạo đá "ống khói thần tiên" là một thị xã ở Cappadocia, một vùng lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ. Thị xã
**Paşalı** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 544 người.
**Çalış** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.139 người.
**Kalaba** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 4.73 người.
**Sarılar** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.189 người.
**Akarca** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.797 người.
**Küçükayhan** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 491 người.
**Mahmat** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.712 người.
**Karacauşağı** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 155 người.
**Kuyulukışla** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 57 người.
**İğdelikışla** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 406 người.
**Büyükayhan** là một xã thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 730 người.
**Göynük** là một thị trấn thuộc huyện Avanos, tỉnh Nevşehir, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.447 người.