Natri aluminat là một hóa chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hydroxide cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật. Natri aluminat nguyên chất (khan) là chất rắn kết tinh màu trắng với các công thức được đưa ra là NaAlO2, Na2O·Al2O3, Na2Al2O4 hay là NaAl(OH)4. Natri aluminat thương mại có thể tìm thấy ở dạng dung dịch hay dạng rắn. Các hợp chất liên quan khác, đôi khi cũng được gọi là natri aluminat, được điều chế bằng phản ứng của Na2O và Al2O3 là Na5AlO4 có chứa các anion AlO45− riêng biệt, Na7Al3O8 và Na17Al5O16 có chứa các anion trùng hợp phức tạp, và NaAl11O17, một thời đã từng được tin tưởng sai lầm là β-alumina, một pha của nhôm oxit.
Cấu trúc
Natri aluminat khan, NaAlO2, chứa một khung ba chiều bao gồm các tứ diện AlO4 được liên kết ở các góc. Dạng ngậm nước NaAlO2·5⁄4H2O có các lớp bao gồm các tứ diện AlO4 kết nối thành các vòng, và các lớp được giữ với nhau bằng các ion natri và các phân tử nước mà hydro gắn với các nguyên tử oxy trong các tứ diện AlO4.
Sản xuất
Natri aluminat được sản xuất bằng hòa tan nhôm hydroxide trong dung dịch xút ăn da (NaOH). Nhôm hydroxide (gibbsit) có thể hòa tan trong dung dịch 20–25% NaOH ở nhiệt độ gần điểm sôi. Sự sử dụng các dung dịch NaOH đậm đặc hơn tạo thành một sản phẩm nửa rắn. Quá trình này phải được thực hiện trong các bình niken hay thép được đốt nóng bằng hơi nước, và nhôm hydroxide phải được đun sôi với dung dịch xấp xỉ 50% NaOH cho đến khi tạo thành dạng bột nhão. Hỗn hợp cuối cùng phải được rót vào thùng và làm lạnh; sau đó một khối rắn chứa khoảng 70% NaAlO2 được hình thành. Sau khi bị nghiền vụn, sản phẩm được khử nước trong lò quay. Sản phẩm cuối cùng chứa 90% NaAlO2, 1% nước cùng với 1% NaOH tự do.
Phản ứng giữa nhôm kim loại và kiềm
Natri aluminat cũng được hình thành bằng phản ứng của natri hydroxide với nhôm nguyên chất. Phản ứng toả nhiệt cao khi được thiết lập và kèm theo sự giải phóng nhanh khí Hydro.
Phản ứng đôi khi được viết như sau:
:2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Tuy nhiên, chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion [Al(OH)4]− ion hay [AlO2(H2O)2]−.
Phản ứng này cũng được đề xuất như là nguồn nhiên liệu đầy tiềm năng cho các loại xe dùng năng lượng Hydro.
Sử dụng
Trong việc xử lý nước nó được dùng như là chất thêm vào trong hệ thống làm mềm nước, như là chất đông tụ để cải thiện sự kết tụ, và để loại bỏ silica và các hợp chất phosphat hoà tan.
Trong công nghệ xây dựng, natri aluminat được dùng để tăng nhanh tốc độ hoá rắn của bê tông, chủ yếu khi làm việc trong điều kiện lạnh giá.
Natri aluminat còn được dùng trong công nghiệp giấy, sản xuất gạch chịu lửa, sản xuất alumina, v. v…
Dung dịch natri aluminat là trung gian trong sản xuất các zeolit.
👁️
50 | ⌚2025-09-16 22:28:34.471
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Natri aluminat** là một hóa chất vô cơ thương mại quan trọng. Nó có tác dụng như là một nguồn có hiệu quả của nhôm hydroxide cho nhiều ứng dụng công nghiệp và kĩ thuật.
**Natri tetrachloroaluminat(III)** là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức **NaAlCl4**. Nó được tìm ra vào thế kỷ 20.
MÔ TẢ SẢN PHẨM‼‼ Hydro B5 với 80% là phân tử HA giúp #tăng #cường #cấp #nước cho da. Ngoài ra nó còn được biết đến với chức năng #tái #tạo mô và kích thích
**Hexafluoroaluminat natri** hay **hexafluoroaluminat trinatri** (công thức hóa học: **Na3AlF6** hay 3NaF·AlF3) là một hợp chất vô cơ dạng bột không mùi, màu trắng, là dạng tổng hợp nhân tạo của cryolit. Nó là một
**Nhôm hydroxide**, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Đây là chất ổn định ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn nhất của nhôm. Chất này được
nhỏ|Vòi nước bị đóng cặn vôi gây ra do nước cứng **Nước cứng** là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calci (Ca2+) và magnesi (Mg2+). Nước cứng được
phải|Công nghệ Bayer **Công nghệ Bayer** là phương pháp chủ yếu trong công nghiệp để tinh luyện quặng thô bauxit để sản xuất ra quặng alumina. Trong bauxit có đến 30-60% là alumina, Al2O3, phần
Trong hóa học, hợp chất **lưỡng tính** là một phân tử hoặc ion có thể phản ứng với cả acid và base. Nhiều kim loại (như kẽm, thiếc, chì, nhôm và beryli) tạo
**Nhôm diaxetat** là một loại bột màu trắng có công thức hóa học ****. Nó là một trong một số nhôm axetat và có thể được điều chế trong một phản ứng của natri aluminat
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Clinker** là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 °C của đá vôi - đất sét, vỏ sò và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như quặng sắt, boxide, cát, ... Clinker (thành phần
ROYAL CANIN POODLE ADULT Sản phẩm thức ăn dinh dưỡng dành riêng cho giống chó Poodle với hình dáng hạt được thiết kế đặc biệt dành riêng cho giống chó này. Nhờ vào trình độ
LỢI ÍCH Thiết kế hạt đặc biệt: bảo vệ răng Hình dáng hạt được thiết kế độc quyền qua nhiều nghiên cứu nhằm thích nghi với chiếc hàm nhỏ của Poodle, kích thích chúng nhai
LỢI ÍCH Hệ tiêu hóa khỏe mạnh Sự kết hợp độc đáo của các chất dinh dưỡng để hỗ trợ tiêu hóa với các protein tiêu hóa cao (LIP) và sự cân bằng đường ruột
THỨC ĂN CHO CHÓ ROYAL CANIN MINI PUPPY Dành cho chó kích cỡ Mini (cân nặng tối đa 10kg) và đang trong lứa tuổi Puppy từ 2 đến 10 tháng tuổi. Những chú chó giống
ROYAL CANIN MINI JUNIOR dành cho chó trưởng thành cỡ nhỏ từ 0 đến 10kg và chó con từ 2 đến 10 tháng tuổi. Thiết kế hạt Thiết kế hạt giúp làm giảm sự hình
THỨC ĂN CHO CHÓ ROYAL CANIN MAXI PUPPY Dành cho chó kích cỡ Maxi (cân nặng tối đa từ 26 - 44kg) và đang trong lứa tuổi Puppy từ 2 đến 15 tháng tuổi. Những
THỨC ĂN CHO CHÓ ROYAL CANIN MINI PUPPY Dành cho chó kích cỡ Mini (cân nặng tối đa 10kg) và đang trong lứa tuổi Puppy từ 2 đến 10 tháng tuổi. Những chú chó giống
**Urani(III) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học được quy định là **UCl3**, có thành phần gồm nguyên tố kim loại thuộc nhóm đất là urani và nguyên tố clo.