Myobatrachidae là một họ lượng cư không đuôi được tìm thấy ở Úc và New Guinea. Các thành viên của họ này rất khác nhau về kích thước, từ dài dưới 1,5 cm (0,59 in), đến loài ếch lớn thứ hai ở Úc, Mixophyes iteratus với chiều dài 12 cm.
Đặc điểm
Họ Myobatrachidae có hình thức chăm sóc con non duy nhất trong thế giới động vật. Hai loài Rheobatrachus được tìm thấy trong họ này. Con cái của các loài nuốt nòng nọc của chúng, nơi chúng phát triển cho đến khi biến thái. Loài Assa darlingtoni có túi ở hai bên cơ thể của nó. Con đực sẽ bảo vệ trứng cho đến khi nở, và đưa những con nòng nọc vào bên trong túi của nó, nơi chúng ở lại cho đến khi biến thái. Một hình thức chăm sóc của khác của con bố mẹ, mặc dù không độc đáo, được tìm thấy ở nhiều loài thuộc chi Limnodynastes, nơi con đực chôn bản thangần những quả trứng, và bảo vệ những quả trứng.
Trong khi nhiều loài thích nghi với việc đào hang, giúp chúng sống sót trong môi trường bán khô cằn hoặc khô theo mùa, loài Myobatrachus gouldii và Arenophryne rotunda đi xa để đẻ trứng trực tiếp vào cát ẩm vài mét dưới mặt nước, chứ không phải vào nước. Các loài này thiếu nòng nọc, những quả trứng nở trực tiếp ra những con ếch nhỏ.
Những loài này thiếu đĩa chân được tìm thấy ở các loài ếch cây. Các phân họ chủ yếu được chia dựa trên thói quen đẻ trứng của họ. Những loài của phân họ Limnodynastinae làm tổ bằng bọt. Các con cái tạo bọt bằng cách kích thích các hóa chất trên làn da của mình. Bọt có thể nổi trên mặt nước, hay trên đất đai. Phân họ Rheobatrachinae chứa hai loài Rheobatrachus và phần còn lại nằm trong phân họ Myobatrachinae
Phân loại học
Hình ảnh
Tập tin:Australia y Nueva Guinea.png
Tập tin:Crinia parinsignifera.jpg
Tập tin:Crinia parinsignifera calling.jpg
👁️
65 | ⌚2025-09-16 22:39:15.726
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Myobatrachidae** là một họ lượng cư không đuôi được tìm thấy ở Úc và New Guinea. Các thành viên của họ này rất khác nhau về kích thước, từ dài dưới 1,5 cm (0,59 in), đến
**_Uperoleia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 25 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Uperoleia rugosa.JPG Tập tin:Uperoleia
**_Taudactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 83% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Taudactylus eungellensis.png Tập
**_Spicospina_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Rheobatrachus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và 100% đều đã tuyệt chủng. Chi ếch này là loài bản địa Queensland, Australia, chi
**_Pseudophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 13 loài và 31% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Pseudophryne major.jpg Tập
**_Paracrinia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. Loài này được tìm thấy xung quanh đầm lầy
**_Myobatrachus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Myobatrachus gouldii01.jpg Tập tin:Myobatrachus
**_Mixophyes_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 8 loài và 38% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Mixophyes schevilli 2.jpg
**_Metacrinia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Geocrinia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 7 loài và 29% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Crinia georgiana03.jpg
**_Crinia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 15 loài và 7% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Crinia parinsignifera.jpg Tập
**_Assa_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài _Assa darlingtoni_ và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Arenophryne_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Myobatrachidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 1 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Taudactylus diurnus_**)là một loài ếch đã tuyệt chủng trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sinh sống tự nhiên là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Pseudophryne covacevichae_** (tên tiếng Anh: _Magnificent Broodfrog_) là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt
**_Geocrinia lutea_** là một loài ếch trong họ Myobatrachidae họ. Đôi khi nó được đặt tên theo các thị xã gần đó, như ếch Nornalup hay ếch Walpole. Chúng là loài đặc hữu của Tây
**_Geocrinia rosea_**, **Karri ** hay **ếch Roseate** là một loài động vật trong họ Myobatrachidae. Nó là loài đặc hữu Tây Nam Úc. Trước đây nó đã được Harrison đặt trong chi _Crinia'. _Geocrinia rosea_
**_Geocrinia laevis_**, tên tiếng Anh: _Smooth_ hoặc _Southern Smooth Froglet_, là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Tasmania, dãy núi Grampians và phía tây nam Victoria. Các môi trường
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
**_Opisthodon_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 2 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Các loài * _Opisthodon ornatus_ * _Opisthodon spenceri_
**_Philoria_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 100% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Notaden_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Notaden melanoscaphus02.jpg
**_Neobatrachus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 10 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Neobatrachus sudelli.jpg
**_Limnodynastes_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 11 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Pobblebonk in mud.jpg Tập
**_Lechriodus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.
**_Heleioporus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Limnodynastidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 17% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hình ảnh Tập tin:Heleioporus australiacus (male).jpg
**_Pseudophryne raveni_** là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa, rừng khô nhiệt đới hoặc
**_Philoria sphagnicolus_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng cận nhiệt đới.
The **Mountain Frog** (**_Philoria richmondensis_**) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Philoria loveridgei_** (tên tiếng Anh: _Loveridge's Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt
**_Philoria pughi_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới,
**_Notaden weigeli_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Philoria kundagungan_** (tên tiếng Anh: _Red And Yellow Mountain Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Notaden nichollsi_** (tên tiếng Anh: _Desert Spadefoot Toad_) là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đất có cây
The **Goldfield's Bull Frog** hoặc **Wilsmore's Frog** (**_Neobatrachus wilsmorei_**) là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi
**_Notaden melanoscaphus_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận
**_Neobatrachus kunapalari_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới, thảm cây bụi kiểu Địa Trung
**_Neobatrachus pelobatoides_** là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa, vùng cây bụi ôn đới,
**_Neobatrachus aquilonius_** (tên tiếng Anh: _Northern Burrowing Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu
**_Neobatrachus fulvus_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Neobatrachus albipes_** (tên tiếng Anh: _White-footed Trilling Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới,
**_Limnodynastes ornatus_** (tên tiếng Anh: _Ornate Burrowing Frog_ hoặc _Ornate Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô,
**_Mixophyes hihihorlo_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Limnodynastes interioris_** là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa, đầm nước nhiệt đới hoặc
**_Limnodynastes lignarius_** là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt
:_The unrelated Corrugated Frog (_Limnonectes laticeps_) của Đông Nam Á is occasionally tiếng Anh thường gọi là "flat-headed frog"._ The **Flat-headed Frog** (**_Limnodynastes depressus_**) là một loài ếch trong họ Myobatrachidae. Chúng là loài đặc
**_Lechriodus melanopyga_** (tên tiếng Anh: _Wokan Cannibal Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Loài này có ở Tây Papua ở Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Lechriodus platyceps_** (tên tiếng Anh: _Arfak Cannibal Frog_) là một loài ếch thuộc họ Myobatrachidae. Đây là loài đặc hữu của Tây Papua, Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm