✨Liopleurodon

Liopleurodon

Liopleurodon là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.

👁️ 0 | ⌚2025-09-16 22:43:55.837
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

QC Shopee
**_Liopleurodon_** là một chi thằn lằn cổ rắn, được Sauvage mô tả khoa học năm 1873.
**Pliosauroidea** là một nhánh bò sát biển đã tuyệt chủng. **Pliosauroids**, cũng thường được gọi là **Thằn lằn đầu rắn cổ ngắn**, xuất hiện từ kỷ Jura và kỷ Phấn trắng. Các pliosauroid là plesiosaur
## A *_Aegirosaurus_ *_Anhanguera_ *_Anthodon_ *_Archelon_ *_Askeptosaurus_ *_Araeoscelidans_ *_Araeoscelis_ *_Avicephalans_ ## B *_Bolosaurids_ *_Brazilosaurus_ *_Bradysaurus_ ## C *_Captorhinids_ *_Californosaurus_ *_Cearadactylus_ *_Champsosaurus_ *_Ctenochasma_ *_Claudiosaurus_ *_Cryptoclidus_ *_Coelurosauravus_ *_Cryptocleidus_ *_Cymbospondylus_ *_Clidastes_ *_Ceresiosaurus_ ## D *_Darwinopterus_ *_Deinosuchus_ *_Dimetrodon_ *_Dimorphodon_
**Sauropterygia** ("thằn lằn chân chèo") là một nhóm động vật đã tuyệt chủng, gồm nhiều loài bò sát biển, phát triển từ những tổ tiên trên đất liền ngay sau sự kiện tuyệt chủng cuối
**Trung Jura** là thế thứ hai của kỷ Jura, kéo dài từ 176 đến 161 triệu năm trước. Trong thang phân vị thạch địa tầng châu Âu, đá có niên đại ở Trung Jura được
**Jura Muộn** là thế thứ ba trong kỷ Jura, ứng với niên đai địa chất từ 161.2 ± 4.0 to 145.5 ± 4.0 triệu năm trước (Ma),được lưu giữ trong các địa tầng **Thượng Jura**.