✨Lagarto
Lagarto là một đô thị thuộc bang Sergipe, Brasil. Đô thị này có diện tích 962,5 km², dân số năm 2007 là 88989 người, mật độ 92,46 người/km².
👁️ 3 | ⌚2025-09-16 22:33:01.238


**USS _Lagarto_ (SS-371)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**Lagarto** là một đô thị thuộc bang Sergipe, Brasil. Đô thị này có diện tích 962,5 km², dân số năm 2007 là 88989 người, mật độ 92,46 người/km².
**_Sceloporus mucronatus_** là một loài thằn lằn trong họ Phrynosomatidae. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1885. ## Hình ảnh Tập tin:Lagarto (Sceloporus mucronatus), Zona arqueológica de Cantona, Puebla,
**_Gallotia stehlini_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Schenkel mô tả khoa học đầu tiên năm 1901. ## Hình ảnh Tập tin:Dune di maspalomas, lagartos 14.JPG Tập tin:Lagarto Canario
**_Gallotia galloti_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Oudart mô tả khoa học đầu tiên năm 1839. ## Hình ảnh Tập tin:Gallotia galloti LC0211.jpg| Tập tin:Gallotia galloti.Teide.jpg| Tập tin:Gallotia
**Diego da Silva Costa** (, ; sinh ngày 7 tháng 10 năm 1988) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha gốc Brasil hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo
**_Cordylus niger_** là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Loài này được Cuvier mô tả khoa học đầu tiên năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Cordylus niger - Black Girdled Lizard - Cape
**_Gallotia simonyi machadoi_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Steindachner mô tả khoa học đầu tiên năm 1889. ## Hình ảnh Tập tin:Gallotia simonyi.jpg Tập tin:Gallotia simonyi-female.norarte.jpg Tập tin:Gallotia
**_Salvator merianae_** là một loài thằn lằn trong họ Teiidae. Loài này được Duméril & Bibron mô tả khoa học đầu tiên năm 1839. Đây cũng là loài lớn nhất của thằn lằn tegu. Tegu
**_Tropidurus hispidus_** là một loài thằn lằn trong họ Tropiduridae. Loài này được Spix mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Hình ảnh Tập tin:Lagarto comum (Tropidurus hispidus).jpg Tập tin:Tropidurus hispidus (Spix,
**Họ Cá sấu mõm ngắn (_Alligatoridae)**_ là một họ bò sát thuộc Bộ Cá sấu (Crocodilia) bao gồm cá sấu mõm ngắn (alligator) và cá sấu Caiman (caiman). ## Cá sấu mõm ngắn Chi cá
**Thằn lằn Tegu** (Danh pháp khoa học: **_Tupinambis_**) hay còn gọi là **quái vật béo bệu** là một chi bò sát lớn có nguồn gốc Nam Mỹ. Hiện nay một số nơi nuôi chúng làm
**Sông Motagua** () là một con sông dài ở Guatemala. Nó bắt nguồn từ vùng cao nguyên miền tây Guatemala, nơi nó còn có tên Río Grande, chảy về hướng đông rồi đổ vào vịnh
**Chi Cá sấu mõm ngắn** (tên khoa học **_Alligator_**) là một chi cá sấu trong họ Họ Cá sấu mõm ngắn (Alligatoridae). Hiện nay có hai loài vẫn còn tồn tại thuộc chi này là
**Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ 1925** là giải vô địch bóng đá Nam Mỹ lần thứ chín, diễn ra ở Buenos Aires, Argentina từ 29 tháng 11 đến 25 tháng 12 năm 1925.
**Cá sấu** được phản ánh trong nhiều nền văn minh. Ở một số nơi, cá sấu đóng vai trò lớn, chi phối nhiều mặt ở đời sống tinh thần con người, cá sấu là biểu