✨Kích thước các loài Họ mèo

Kích thước các loài Họ mèo

👁️ 31 | ⌚2025-09-16 22:40:01.155

QC Shopee
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Phân họ Mèo (Felinae)** là một phân họ của Họ Mèo bao gồm những loài mèo có thể làm tiếng rừ rừ nhưng không thể gầm. Hầu hết các loài trong phân bộ này có
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Họ Chồn** (**Mustelidae**) (/mʌˈstɛlɪdi/; từ tiếng Latinh _mustela_, nghĩa là chồn) là một họ động vật có vú ăn thịt bao gồm triết, lửng, rái cá, chồn sương, chồn thông, chồn sói và những loài
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
nhỏ|phải|Hình minh họa về các loài mèo lớn trong Họ Mèo **Mèo lớn** hay **đại miêu** (tên tiếng Anh thông dụng là **big cats**) là một thuật ngữ dùng để chỉ về năm loài trong
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà
**Maine Coon** hay **mèo lông dài Mỹ** là một nòi mèo nhà có đặc điểm kiểu hình đặc trưng và có kỹ năng săn mồi đáng nể. Nó là một trong những nòi mèo tự
**Mèo cây châu Mỹ** (tên khoa học **_Herpailurus yagouaroundi_**), tên bản địa **Jaguarundi**, là một loài mèo hoang có nguồn gốc từ châu Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài từ trung tâm Argentina ở
**Chi Mèo (Felis)** là một chi động vật có vú nằm trong Họ Mèo gồm các loài mèo kích thước nhỏ và vừa hầu hết có nguồn gốc từ châu Phi và phía nam vĩ
nhỏ|một con hổ Caspi nuôi nhốt, [[Vườn thú Berlin|sở thú Berlin 1899]] **Hổ Ba Tư** hay còn gọi là **hổ Caspi** là một quần thể của phân loài Panthera tigris tigris, có nguồn gốc từ
**Hổ Sumatra** (danh pháp hai phần: _Panthera tigris sumatrae_) là một phân loài hổ nhỏ nhất còn sống sót, được tìm thấy ở đảo Sumatra (Indonesia). Theo Sách đỏ IUCN, chúng là loài cực kỳ
**Cú mèo Mỹ (_Megascops_)** là một chi chim cú mèo điển hình trong họ Cú mèo (Strigidae). Chúng là các loài cú mèo phân bố tại hầu khắp châu Mỹ từ Bắc Mỹ tới Nam
**Chi Cú mèo (Otus)** là một chi chim trong họ Họ Cú mèo. Chúng gồm khoảng 45 loài cú có kích thước từ nhỏ tới trung bình (chiều dài 16–35 cm, cân nặng 60-350 gram), nhanh
**Mèo túi phía Đông**, tên khoa học **_Dasyurus viverrinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Shaw mô tả năm 1800. ## mô tả Mèo túi phía
**Mèo túi da đồng**, tên khoa học **_Dasyurus spartacus_**, là một loài động vật có vú trong họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Van Dyck mô tả năm 1987. ## mô tả Mèo túi
**Họ Trâu bò** (**Bovidae**) là một họ động vật có vú guốc chẵn nhai lại gồm bò rừng bison, trâu rừng châu Phi, trâu nước, linh dương, cừu, dê, bò xạ hương và gia súc.
Sách Tương Tác - Lift-The-Flap - Lật Mở Khám Phá: First 100 Animals - 100 Từ Đầu Tiên Về Các Loài Động Vật - Dành cho bé dưới 6 tuổi. Lời nói đầu Bộ Sách
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
Tăng vốn từ, thêm kiến thức: 50 từ về các loài - Dành cho bé trên 4 tuổi Lời nói đầu - Mở rộng vốn từ là trợ thủ đắc lực cho quá trình phát
**Sư tử** (_Panthera leo_) là một trong những loài đại miêu của họ Mèo, chi Báo. Được xếp mức sắp nguy cấp trong thang sách Đỏ IUCN từ năm 1996, các quần thể loài này
**Báo hoa mai** (_Panthera pardus_), thường gọi tắt là **báo hoa**, (tiếng Anh: **Leopard**) là một trong năm loài mèo lớn thuộc chi _Panthera_ sinh sống ở châu Phi và châu Á. Chúng dài từ
**Phân bộ Dạng mèo** (**_Feliformia_** hay **_Feloidea_**) là một phân bộ trong Bộ Ăn thịt (Carnivora), bao gồm các **thú ăn thịt "dạng mèo"** như các loài mèo (lớn và nhỏ), linh cẩu, cầy mangut,
**Cuộc quyết đấu giữa hổ và sư tử** hay là sự so sánh hổ (cọp) và sư tử ai mạnh hơn ai, kẻ nào mới thực sự là vua của muông thú luôn là một
**Mèo** (chính xác hơn là **mèo nhà ** để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác) là động vật có vú, nhỏ nhắn và chuyên ăn thịt, sống chung với loài người, được
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**_Mèo túi hổ_** (Dasyurus maculatus), là một loài động vật có vú trong chi Mèo túi, họ Dasyuridae, bộ Dasyuromorphia. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. Phân loài phía bắc D. m. gracilis,
**Mèo rừng** là một phức hợp loài gồm hai loài mèo rừng nhỏ, mèo rừng châu Âu (_F. silvestris_) và mèo rừng châu Phi (_Felis lybica_), có nguồn gốc từ châu Âu, Tây Á và
Mèo Và Triết Lý Nhân Sinh Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Thanh Niên. Công ty phát hành : 1980 Books. Tác giả : John Gray. Kích thước : 13 x 20 cm. Số
**_Cats_** (tạm dịch: "Tộc mèo") là một vở nhạc kịch thuần hát xuất xứ từ Anh do Andrew Lloyd Webber sáng tác dựa trên tuyển tập thơ _Old Possum's Book of Practical Cats_ của T.
*Số lượng quà tặng kèm có hạn Tác giả tJohn Gray Người Dịch Ngọc Xoài NXB tNXB Thanh Niên Năm XBt 2021 Ngôn Ngữt Tiếng Việt Trọng lượng (gr)t300 Kích Thước Bao Bìt20 x 13
nhỏ|phải|Một con hổ dữ nhỏ|phải|Một con [[hổ Sumatra, chúng là phân loài hổ có thể hình nhỏ nhất nhưng lại hung hăng và tích cực tấn công con người]] **Hổ vồ người** (hay **hổ vồ
**Mèo chân đen** (_Felis nigripes_) là một loài mèo nhỏ thuộc Chi Mèo (_Felis_) trong họ Mèo. Chúng là loài mèo hoang nhỏ nhất, và cũng là một trong những loài động vật ăn thịt
nhỏ **Mèo nhị thể**, còn có thể gọi là _mèo hai màu lông_, là một con mèo có lông trắng kết hợp với một số màu lông khác, ví dụ như màu đen hoặc đốm.
*Số lượng quà tặng kèm có hạn Tác giả John Gray Người Dịch Ngọc Xoài NXB NXB Thanh Niên Năm XB 2021 Ngôn Ngữ Tiếng Việt Trọng lượng (gr) 300 Kích Thước Bao Bì 20
1. Nụ Hôn Trên Bàn Tay - The Kissing Hand. Công ty phát hành: Quảng Văn Tác giả: Audrey Penn Ngày xuất bản: 08/2017 Kích thước: 20.3x25.4 cm Nhà xuất bản: NXB Phụ Nữ Việt
**Sư hổ** (tên gọi bằng tiếng Việt không chính thức) (tiếng Anh: _liger_; danh pháp khoa học: **_Panthera leo × Panthera tigris_**) là con lai giữa sư tử (_Panthera leo_) đực với hổ (_Panthera tigris_)
"Chiếc Mèo Kỳ Diệu" - Sức Mạnh Chữa Lành Của Các Boss Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Dân Trí. Công ty phát hành : Tuệ Tri. Tác giả : Ulrica Norberg. Kích thước