✨Karoo
Karoo ( ; phiên âm từ tiếng Khoikhoi, có thể là garo "hoang mạc") là một khu vực tự nhiên bán hoang mạc của Nam Phi. Không xác định chính xác thành phần địa lý cấu tạo nên Karoo, và do đó giới hạn địa lý không được xác định chính xác. Karoo được xác định một phần do địa hình, địa chất, và khí hậu — trên tất cả, lượng mưa thấp, không khí khô, bầu trời không mây, cực ký nóng và lạnh. Karoo vẫn bảo quản tốt hệ sinh thái hàng trăm triệu năm về trước, hiện tại đã phát hiện được nhiều hóa thạch.
👁️ 61 | ⌚2025-09-16 22:44:04.807


**Karoo** ( ; phiên âm từ tiếng Khoikhoi, có thể là _garo_ "hoang mạc") là một khu vực tự nhiên bán hoang mạc của Nam Phi. Không xác định chính xác thành phần địa lý
**_Phlegra karoo_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Phlegra_. _Phlegra karoo_ được Wanda Wesołowska miêu tả năm 2006.
**_Rhabdogaster karoo_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Rhabdogaster karoo_ được Londt miêu tả năm 2006. Loài này phân bố ở vùng nhiệt đới châu Phi.
**_Agrionympha karoo_** là một loài bướm đêm thuộc họ Micropterigidae. Nó được Gibbs miêu tả năm 2011. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, ở đó nó is known only từ Đông Cape. Chiều dài
**Sơn ca mỏ dài Karoo**, tên khoa học **_Certhilauda subcoronata_**, là một loài chim trong họ Alaudidae.
**Ô tác Karoo**, tên khoa học **_Eupodotis vigorsii_**, là một loài chim trong họ Otididae.
**_Pamexis karoo_** là một loài côn trùng trong họ Myrmeleontidae thuộc bộ Neuroptera. Loài này được Mansell miêu tả năm 1992.
**_Orthotrichum karoo_** là một loài rêu trong họ Orthotrichaceae. Loài này được F. Lara, Garilleti & Mazimpaka mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.
**_Crossidium karoo_** là một loài rêu trong họ Pottiaceae. Loài này được R.H. Zander & Hedd. mô tả khoa học đầu tiên năm 2011.
**_Bradysaurus_** là một loài pareiasaur lớn, sớm và phổ biến, những hóa thạch được biết đến từ Tapinocephalus Assemblage Zone (thời đạiTầng Capitan) của Karoo Nam Phi. Cùng với các dinocephalia tương tự, các bradysaurs
**Hazel Gertrude Jenkins** là một nữ chính trị gia người Nam Phi và là cựu Thủ tướng của tỉnh Bắc Cape. Bà giữ chức Thủ tướng từ tháng 5 năm 2009 cho đến khi chính
**Vinette Ebrahim** (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1957) là một nữ diễn viên người Nam Phi và nhà viết kịch được biết đến với vai diễn Charmaine Beukes Meintjies trong vở opera xà phòng
**_Ouroborus cataphractus_** là một loài thằn lằn trong họ Cordylidae. Đây là loài đặc hữu vùng hoang mạc dọc bờ tây Nam Phi. ## Mô tả _O. cataphractus_ có mặt lưng màu nâu đậm hay
**Họ Sơn ca** (danh pháp khoa học: **_Alaudidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại Cựu thế giới. Chỉ một loài, sơn ca bờ biển là có sinh sống ở Bắc
**Họ Phiên hạnh** (danh pháp khoa học: **_Aizoaceae_** hay **Ficoidaceae**) là một họ thực vật hạt kín hai lá mầm. Họ này được nhiều nhà phân loại học công nhận, mặc dù có thời nó
The **Cape Black-eye** (_Leptomyrina lara_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, in Fynbos, Nama Karoo và Succulent Karoo throughout the West Cape to the East
**Quagga** (/ ˈkwɑːxɑː / hoặc / ˈkwæɡə /) (_Equus quagga quagga_) là một phân loài của ngựa vằn đồng bằng sống ở Nam Phi cho đến khi tuyệt chủng vào cuối thế kỷ 19. Từ
**Linh dương đầu bò đen** (tiếng Anh: **black wildebeest** hay **white-tailed gnu** (_linh dương đầu bò đuôi trắng_) (danh pháp hai phần: _Connochaetes gnou_) là một trong hai loài **_linh dương đầu bò_** (_wildebeest_) có
**Antoinette Pienaar **(sinh năm 1961) là một nữ diễn viên, ca sĩ và nhà văn người Nam Phi. ## Cuộc đời Antoinette Pienaar là một người con trong gia đình gồm 5 người con. Cô
**Margaretha Murray** (nghệ danh **Milan Murray**) (sinh ngày 30 tháng 10 năm 1974) là một nữ diễn viên người Nam Phi. Cô được công chúng Nam Phi biết đến nhiều nhất với vai diễn trong
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Họ Ô tác** (danh pháp khoa học: **_Otididae_**) là một số loài chim lớn sinh sống trên đất liền, chủ yếu gắn liền với các vùng đồng cỏ thảo nguyên khô và rộng tại Cựu
Những biến đổi về [[Cacbon điôxít|CO2, nhiệt độ và bụi từ lõi băng ở trạm nghiên cứu Vostok trong 400.000 năm qua]]**Kỳ băng hà** là một giai đoạn giảm nhiệt độ lâu dài của khí
**Hổ Bengal** hay **Hổ hoàng gia Bengal** (danh pháp khoa học: **_Panthera tigris tigris_**) là một phân loài hổ được tìm thấy nhiều nhất tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal, Bhutan và miền nam Tây Tạng.
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
**_Dispholidus typus_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1828. Nó hiện là loài duy nhất trong chi, mặc dù một số loài
**Acacia**, trong tiếng Việt gọi là **Chi Keo** (vì nó được điển hình bởi 2 loài đang được trồng phổ biến tại Việt nam là Keo lá tràm và Keo tai tượng). Trong chi này
**_Bradypodion gutturale_** là một loài thằn lằn trong họ Chamaeleonidae. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1849. Loài này xuất hiện ở Little Karoo và các dãy núi xung quanh,
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
**_Bitis caudalis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1839. Phạm vi phân bố loài này ở vùng khô hạn tây nam châu
**Chi Thú hàm chó** (danh pháp khoa học: **_Cynognathus_**) là một chi chứa các loài động vật săn mồi dài khoảng 1 mét, sinh sống trong khoảng thời gian thuộc Tiền Trias (thống Hạ Trias).
**_Agrionympha_** là một chi bướm đêm nguyên thủy, nhỏ, màu kim loại thuộc bộ Lepidoptera, trong họ Micropterigidae. ## Các loài *_Agrionympha capensis_ Whalley, 1978 *_Agrionympha fuscoapicella_ Gibbs, 2011 *_Agrionympha jansella_ Gibbs, 2011 *_Agrionympha
**_Vachellia karroo_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Hayne miêu tả khoa học đầu tiên. ## Hình ảnh Tập tin:Acacia karroo2.jpg Tập tin:Acacia karroo1.jpg Tập tin:Acacia karroo0.jpg
**Cassionympha detecta** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, ở vùng núi của Tây Cape from Cederberg to Swartberg down to the coast, then dọc theo đông
**Cassionympha camdeboo** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Loài này có ở Nam Phi, it is only known from the dry Nama Karoo of the Camdeboo Mountains near Aberdeen ở Đông Cape. Sải
The **Uitenhage Sylph** (_Tsitana uitenhaga_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở dry grassy scrubland in the Nama Karoo from the West Cape to
**Bắc Cape** (tiếng Anh: **Northern Cape**; Afrikaans: _Noord-Kaap_) là tỉnh rộng và thưa dân nhất của Nam Phi. Tỉnh được thành lập năm 1994 khi tỉnh Cape được chia tách. Tỉnh lị là Kimberley. Tỉnh
**Tây Cape** (tiếng Anh: Western Cape) là một tỉnh ở tây nam của Nam Phi. Tỉnh lị là thành phố Cape Town. Trước năm 1994, khu vực mà nay là Tây Cape là một phần
**Free State** (tiếng Afrikaans: Vrystaat, tiếng Sotho: Foreistata) - trước năm 1995 còn gọi là **Orange Free State** - là một tỉnh của Nam Phi. Tỉnh lị là Bloemfontein, và cũng là thủ đô tư
The **Karoo Dainty Frog** (**_Cacosternum karooicum_**) là một loài ếch thuộc họ Petropedetidae. Đây là loài đặc hữu của Nam Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực
**Southey's Blue** (_Lepidochrysops southeyae_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Nam Phi, nơi nó được tìm thấy ở Nama Karoo in the East Cape. Sải cánh dài
**Pennington's Blue** (_Lepidochrysops penningtoni_) là một loài bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Nó là loài đặc hữu của Nam Phi, nơi nó được tìm thấy ở the Succulent Karoo of the North Cape. Sải cánh