**Họ Rắn nước** (tên khoa học là **Colubridae**), là một họ thuộc phân bộ Rắn. ## Đặc điểm chung của họ Rắn nước *Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi
**Họ Rắn nước** (tên khoa học là **Colubridae**), là một họ thuộc phân bộ Rắn. ## Đặc điểm chung của họ Rắn nước *Các loài trong họ không có di tích đai hông và chi
**Họ Rắn ri** (danh pháp khoa học: **_Homalopsidae_**) là một họ rắn, theo truyền thống được coi là một phân họ với danh pháp **_Homalopsinae_** trong họ Rắn nước (Colubridae). Họ này theo truyền thống
**Họ Rắn ri** (danh pháp khoa học: **_Homalopsidae_**) là một họ rắn, theo truyền thống được coi là một phân họ với danh pháp **_Homalopsinae_** trong họ Rắn nước (Colubridae). Họ này theo truyền thống
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại. ## Phân họ Boodontinae *_Bothrolycus_ *_Bothrophthalmus_ *_Buhoma_ *_Chamaelycus_ *_Dendrolycus_ *_Dipsina_ *_Dromophis_ *_Duberria_ *_Gonionotophis_ *_Grayia_ *_Hormonotus_ *_Lamprophis_ *_Lycodonomorphus_ *_Lycophidion_ *_Macroprotodon_ *_Mehelya_ *_Montaspis_ *_Pseudaspis_
Đây là danh sách các chi Rắn nước xếp theo bậc phân loại. ## Phân họ Boodontinae *_Bothrolycus_ *_Bothrophthalmus_ *_Buhoma_ *_Chamaelycus_ *_Dendrolycus_ *_Dipsina_ *_Dromophis_ *_Duberria_ *_Gonionotophis_ *_Grayia_ *_Hormonotus_ *_Lamprophis_ *_Lycodonomorphus_ *_Lycophidion_ *_Macroprotodon_ *_Mehelya_ *_Montaspis_ *_Pseudaspis_
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Họ Rắn hổ** (danh pháp khoa học: **_Elapidae_**) là một họ rắn thuộc phân bộ Rắn (Serpentes) trong nhánh Ophidia. Theo truyền thống chỉ bao gồm các loài rắn độc sống ở cạn, nhưng gần
**Rắn chuột** hay **rắn săn chuột** là các loài rắn trong họ rắn nước phân bố ở Bắc Bán cầu có tập tính thường xuyên săn bắt những động vật gặm nhấm nhỏ (chủ yếu
**Rắn chuột** hay **rắn săn chuột** là các loài rắn trong họ rắn nước phân bố ở Bắc Bán cầu có tập tính thường xuyên săn bắt những động vật gặm nhấm nhỏ (chủ yếu
**Họ Rắn rầm ri** (tên khoa học: **_Acrochordidae_**) là một họ rắn chỉ có một chi là_Acrochordus_. Đây là nhóm rắn nguyên thủy được tìm thấy trong khu vực Indonesia và Úc. Hiện họ này
**Họ Rắn rầm ri** (tên khoa học: **_Acrochordidae_**) là một họ rắn chỉ có một chi là_Acrochordus_. Đây là nhóm rắn nguyên thủy được tìm thấy trong khu vực Indonesia và Úc. Hiện họ này
**_Rhabdophis barbouri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Rhabdophis barbouri_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Rhabdophis spilogaster_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Rhabdophis spilogaster_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**Rận nước gai**, tên khoa học **_Bythotrephes longimanus_**, là một loài giáp xác phù du có kích cỡ vào khoảng 2mm. Nó có nguồn gốc từ các hồ nước ngọt của Bắc Âu và Châu
**Rận nước gai**, tên khoa học **_Bythotrephes longimanus_**, là một loài giáp xác phù du có kích cỡ vào khoảng 2mm. Nó có nguồn gốc từ các hồ nước ngọt của Bắc Âu và Châu
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**Rắn hoa cỏ cổ đỏ** (danh pháp hai phần: _Rhabdophis subminiatus_) là động vật bò sát chi Rắn hoa cỏ họ Rắn nước, tên dân gian **rắn cổ trĩ đỏ**, **rắn nước cổ đỏ**, **rắn
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
**Chi Rắn hoa cỏ** (danh pháp khoa học: **_Rhabdophis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. ## Các loài 26 loài được The Reptile Database
**Chi Rắn hoa cỏ** (danh pháp khoa học: **_Rhabdophis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. ## Các loài 26 loài được The Reptile Database
**Chi Rắn hoa cỏ** (danh pháp khoa học: **_Rhabdophis_**) là một chi trong họ Rắn nước (Colubridae), được tìm thấy chủ yếu tại Đông Nam Á. ## Các loài 26 loài được The Reptile Database
**Chi Rắn bồng** (danh pháp khoa học: **_Enhydris_**) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã
**Chi Rắn bồng** (danh pháp khoa học: **_Enhydris_**) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã
**Chi Rắn bồng** (danh pháp khoa học: **_Enhydris_**) là một chi rắn có nọc nhẹ, theo truyền thống xếp trong phân họ Homalopsinae của họ Rắn nước (Colubridae), nhưng gần đây phân họ này đã
**Rắn ri cá** (Danh pháp khoa học: **_Homalopsis buccata_**) là một loài rắn trong họ Homalopsidae. ## Đặc điểm Rắn dài gần 1m, nặng khoảng 6 lạng có nhiều khoanh tròn từ đầu đến đuôi,
**Rắn ri cá** (Danh pháp khoa học: **_Homalopsis buccata_**) là một loài rắn trong họ Homalopsidae. ## Đặc điểm Rắn dài gần 1m, nặng khoảng 6 lạng có nhiều khoanh tròn từ đầu đến đuôi,
**Rắn hổ mang** là tên gọi chung của nhiều rắn độc thuộc họ Rắn hổ, hầu hết trong số đó thuộc chi _Naja_. ## Sinh thái Tất cả các loài rắn hổ mang đều có
**Rắn hổ mang** là tên gọi chung của nhiều rắn độc thuộc họ Rắn hổ, hầu hết trong số đó thuộc chi _Naja_. ## Sinh thái Tất cả các loài rắn hổ mang đều có
**Chi Rắn má** (danh pháp khoa học: **_Opisthotropis_**) là một chi trong họ Rắn nước (_Colubridae_), chứa khoảng 19-21 loài rắn má (tùy theo hệ thống phân loại), sinh sống trong khu vực ven các
**Chi Rắn má** (danh pháp khoa học: **_Opisthotropis_**) là một chi trong họ Rắn nước (_Colubridae_), chứa khoảng 19-21 loài rắn má (tùy theo hệ thống phân loại), sinh sống trong khu vực ven các
**Rắn rào khoang vàng** (tên khoa học **_Boiga dendrophila_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.. Loài này có ở Việt Nam.
**Rắn rào khoang vàng** (tên khoa học **_Boiga dendrophila_**) là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1827.. Loài này có ở Việt Nam.
**Rắn mống** hay **Rắn hổ hành** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltis unicolor_**) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống. Loài rắn có lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng. ## Miêu tả
**Rắn mống** hay **Rắn hổ hành** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltis unicolor_**) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống. Loài rắn có lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng. ## Miêu tả
**Rắn mống** hay **Rắn hổ hành** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltis unicolor_**) là một loài rắn thuộc họ Rắn mống. Loài rắn có lớp vảy phát ra ngũ sắc dưới ánh nắng. ## Miêu tả
**Chi Rắn hổ mây** (danh pháp khoa học: **_Pareas_**) là một chi rắn châu Á trong họ Pareidae. Tất cả các loài rắn trong chi _Pareas_ là vô hại đối với con người. ## Các