**Họ Cá bò hòm** hay **Họ Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: **_Ostraciidae_**) là một họ cá trong bộ Cá nóc (Tetraodontiformes). ## Đặc điểm Các thành viên của họ này có màu sắc
**Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi
**Cá nóc hòm lưng gù**, hay **cá nóc hòm ba cạnh**, danh pháp là **_Tetrosomus concatenatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc hòm trán dô** (danh pháp: **_Ostracion rhinorhynchos_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ
**Bộ Cá nóc** (danh pháp khoa học: **_Tetraodontiformes_**, còn gọi là **_Plectognathi_**) là một bộ cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Đôi khi nhóm cá này được phân loại như là một phân bộ
**Cá nóc hòm** (Danh pháp khoa học: _Chaunax endeavouri_) hay còn gọi là **cá nóc thu** hay là **cá nóc xanh** là một loài cá vây chân trong họ Chaunacidae. Chúng là một trong những
**Cá nóc chóp** hay **cá nóc hòm năm góc lưng** (danh pháp: **_Tetrosomus gibbosus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá nóc sừng bụng tròn**, hay **cá nóc hòm bụng lồi**, danh pháp là **_Lactoria diaphana_**, là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần
**Cá nóc sừng đuôi dài** (danh pháp: **_Lactoria cornuta_**), là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ
**_Ostracion_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Linnaeus vào năm 1758. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ _óstrakon_ (ὄστρακον; "loài có
**_Lactophrys_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. Đây là một chi cá bản địa của Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
**_Acanthostracion_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Bleeker vào năm 1865. Đây là một chi cá bản địa của Đại Tây Dương. ## Từ nguyên
#đổi Paracanthostracion lindsayi Thể loại:Họ Cá nóc hòm Thể loại:Chi cá nóc đơn loài
**_Lactoria_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Jordan và Fowler vào năm 1902. ## Từ nguyên Tên gọi của chi bắt nguồn từ tính từ
**_Tetrosomus_** là một chi cá biển trong họ Cá nóc hòm. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. ## Từ nguyên Tên gọi của chi được ghép bởi hai âm tiết trong
nhỏ|phải|Một con cá bò hòm **Cá bò** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ một số loài cá và họ cá khác nhau. Phần lớn trong số các loài cá bò này nằm ở
nhỏ|phải|Một con [[Takifugu rubripes|cá nóc, được coi là động vật có xương sống độc thứ hai trên thế giới, chỉ sau ếch độc phi tiêu vàng. Các nội tạng như gan, và đôi khi cả
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Ostracion nasus_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm mũi nhỏ**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Aracanidae** là một họ cá xương có quan hệ họ hàng gần với cá nóc hòm (Ostraciidae) nên đôi khi được coi là phân họ **Aracaninae** trong họ Ostraciidae. Chúng dường như là hơi nguyên
**_Ostracion meleagris_**, có tài liệu tiếng Việt gọi là **cá nóc hòm chấm trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Paracanthostracion lindsayi_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Paracanthostracion_** trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1932. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép
**_Acanthostracion polygonium_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _polygonium_ được ghép
nhỏ **_Lactioria fornasini_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactoria_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt
**_Lactophrys triqueter_** loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _triqueter_ được ghép bởi hai
**_Lactophrys bicaudalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _bicaudalis_ được ghép
**_Acanthostracion quadricornis_** hay **_cá bò viết nguệch ngoạc_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên
**_Lactophrys trigonus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lactophrys_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _trigonus_ được ghép
**_Ostracion cyanurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanurus_ được ghép
**_Ostracion solorense_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _solorensis_ được đặt
**_Ostracion immaculatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1850. Tên gọi của chi là loại từ trung tính,
**_Acanthostracion notacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Từ định danh _notacanthus_ được ghép
**_Acanthostracion guineense_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1865. ## Từ nguyên Từ định danh _guineense_ được đặt
**_Ostracion whitleyi_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Ostracion trachys_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định danh _trachys_ (τραχύς;
**_Tetrosomus stellifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh _stellifer_ trong
**_Tetrosomus reipublicae_** là một loài cá biển thuộc chi _Tetrosomus_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1930. ## Từ nguyên Từ định danh _reipublicae_ trong tiếng
**Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh** là đơn vị sự nghiệp báo chí trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là đài truyền hình đầu tiên ở Việt
nhỏ|phải|Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi **Săn hổ** là việc bắt giữ hay giết hại hổ. Ngày nay, với các quy định pháp luật về bảo vệ loài hổ thì phạm
**USS _Toro_ (SS-422)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh**, còn gọi là **Lăng Hồ Chủ tịch**, **Lăng Bác**, là nơi gìn giữ thi hài Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lăng được chính thức khởi công ngày 2 tháng
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
**Vụ án Nọc Nạng** (tiếng Pháp: _l’Affaire de Phong Thanh_) là một vụ án tranh chấp đất đai lớn, xảy ra năm 1928 tại làng Phong Thạnh, quận Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu (nay là
nhỏ|_Cờ Chiến thắng trên nóc Reichstag_ (1945) bởi [[Yevgeny Khaldei.]] **_Cờ Chiến thắng trên nóc Reichstag_** (tên gốc: _Знамя Победы над рейхстагом_ – cũng có một số nguồn viết là _Красное знамя над рейхстагом_) là
**USS _Tuscaloosa_ (CA-37)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _New Orleans_, tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama. Trong Chiến tranh