**Chi cá tuyết** (Danh pháp khoa học: _Gadus_) là một chi cá trong họ Gadidae thuộc bộ cá tuyết Gadiformes, đây là chi cá có nhiều giá trị kinh tế và được khai thác, tiêu
**_Araneus gadus_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Araneus_. _Araneus gadus_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1973.
**Cá tuyết Thái Bình Dương** còn được gọi là **cá tuyết xám** (Danh pháp khoa học: **_Gadus macrocephalus_**) là loài cá tuyết phân bố tại vùng biển Thái Bình Dương, đây là một loài thực
**Cá tuyết Greenland** (danh pháp hai phần: **_Gadus ogac_**), còn gọi là **cá tuyết đá, ogac** hay **uvac**, là một loài cá thực phẩm được đánh bắt ở quy mô thương mại. Về màu sắc,
nhỏ|phải|Cá tuyết Đại Tây Dương **Cá tuyết Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: _Gadus morhua_) là một loài cá tuyết ăn tầng đáy thuộc Họ Cá tuyết. Loài này sinh sống ở Đại Tây
**Cá minh thái Alaska** (Danh pháp khoa học: _Gadus chalcogrammus_, danh pháp cũ _Theragra chalcogramma_) là một loài cá biển trong họ cá tuyết Gadidae phân bố ở vùng biển Bắc Thái Bình Dương, nơi
nhỏ|phải|Một con cá tuyết **Cá tuyết** là tên gọi chi chung cho các loài cá trong chi Gadus, thuộc họ Gadidae (họ Cá tuyết). Cá tuyết cũng được sử dụng như một phần của tên
**Cá tuyết Bắc Cực** (danh pháp hai phần: **_Arctogadus glacialis_**) là một loài cá sống trong vùng biển sâu, có quan hệ họ hàng gần với các loài cá tuyết thật sự (chi _Gadus_). Nó
phải| Kattegat ở phía bên phải, giữa [[Jutland và Thụy Điển.]] Hình Kattegat từ vệ tinh. **Kattegat** là vùng biển giữa bán đảo Jutland (Đan Mạch) và Thụy Điển. Kattegat có diện tích khoảng 30.000 km².
**Cá tuyết vùng cực** hay _cá tuyết Bắc Cực_, (danh pháp hai phần: **_Boreogadus saida_**), là một loài cá trong họ Cá tuyết (_Gadidae_), có quan hệ họ hàng với cá tuyết thật sự (chi
**Họ Cá tuyết** (danh pháp khoa học: **_Gadidae_**) là một họ cá biển, thuộc về bộ Cá tuyết (_Gadiformes_). Nó bao gồm khoảng 12 chi với 22-24 loài cá tuyết, cá êfin, whiting và cá
**Biển Greenland** là một vùng biển tiếp giáp Greenland về phía tây, quần đảo Svalbard về phía đông, eo biển Fram và Bắc Băng Dương về phía bắc, và biển Na Uy và Iceland về
**Nước lợ** là loại nước có độ mặn cao hơn độ mặn của nước ngọt, nhưng không cao bằng nước mặn. Nó có thể là kết quả của sự pha trộn giữa nước biển với
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Araneidae. ## Acacesia _Acacesia_ Simon, 1895 * _Acacesia benigna_ Glueck, 1994 * _Acacesia graciosa_ Lise & Braul, 1996 * _Acacesia hamata_ (Hentz, 1847) * *
**_Araneus_** là một chi nhện đặc trưng trong họ Araneidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Araneus aballensis_ (Strand, 1906) * _Araneus abeicus_ Levi, 1991 * _Araneus abigeatus_ Levi, 1975 *
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
thumb|right|Cá thịt trắng ([[Cá tuyết Đại Tây Dương)]] thumb|right|Phi lê cá thịt trắng ([[cá bơn – phía trên) tương phản với phi lê cá béo (cá hồi – ở dưới)]] **Cá thịt trắng** là một
thumb|_[[Bacalhau_, cá tuyết khô muối của Bồ Đào Nha]] **Ẩm thực Bồ Đào Nha** chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải. Sự ảnh hưởng của thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha cũng
**Cá tuyết đá** (Danh pháp khoa học: **_Lotella rhacina_**) là một loài cá ôn đới được tìm thấy ngoài khơi bờ biển phía đông nam Australia, Tasmania, Great Australia Bight và về phía bắc lên
**Cá tuyết Murray** (_Murray cod_, danh pháp khoa học: _Maccullochella peelii_) là một loài cá ăn thịt lớn nước Úc thuộc về chi _Maccullochella_ và họ Percichthyidae. Dù loài này chỉ được dân địa phương
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Acid 9-eicosenoic** (hay còn gọi **acid gadoleic** (20:1 n−11)) là một acid béo không bão hoà. Nó là thành phần chủ yếu của một số loại dầu cá, bao gồm dầu gan cá tuyết. Nó
THÀNH PHẦN (INGREDIENTS): Olea Europaea, Cocos Nucifera, Plukenetia Volubilis, Oryza Sativa, Helianthus Annuus, Vitis Vinifera, Jatropha Curcas, Vitellaria Caradoxa, Apic Cerana, Copernicia Cerifera Cera, Alpha-Tocopherol, Gadus Morhua, Jasminum Sambac, Matricaria Chamomilla, Pteria Martensii. CÔNG DỤNG:
THÀNH PHẦN (INGREDIENTS): Olea Europaea, Cocos Nucifera, Plukenetia Volubilis, Oryza Sativa, Helianthus Annuus, Persea Gratissima, Persea Gratissima, Jatropha Curcas, Calendula Officinalis, Ricinus Communis, Vitellaria Caradoxa, Apic Cerana, Copernicia Cerifera Cera, Alpha-Tocopherol, Gadus Morhua, Jasminum Sambac,
THÀNH PHẦN (INGREDIENTS): Olea Europaea, Cocos Nucifera, Plukenetia Volubilis, Oryza Sativa, Helianthus Annuus, Persea Gratissima, Jatropha Curcas, Arachis Hypogaea, Simmondsia Chinensis,Vitellaria Caradoxa, Apic Cerana, Copernicia Cerifera Cera, Alpha-Tocopherol, Gadus Morhua, Jasminum Sambac, Matricaria Chamomilla. CÔNG
Cá tuyết là một loại cá biển có nhiều dưỡng chất mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe con người.Cá tuyết là một loại cá thuộc họ Gadus, một loại cá biển nổi tiếng
Cá thịt trắng là một loại cá giàu dinh dưỡng và có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thịt cá thường có màu trắng hay hồng nhạt.Cá thịt trắng là thuật ngữ dùng để chỉ