✨Danh sách đơn vị hành chính Hà Nam (Trung Quốc)
Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau:
- 17 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị
- 159 đơn vị cấp huyện 21 huyện cấp thị 88 huyện ** 50 khu (quận)
- 2299 đơn vị cấp hương 841 trấn/ thị trấn 1054 hương/ xã 12 hương dân tộc 392 nhai đạo
Tất cả các đơn vị hành chính này được giải thích chi tiết trong bài phân cấp hành chính Trung Quốc. Danh sách sau chỉ liệt kê các đơn vị hành chính cấp địa khu và cấp huyện của Hà Nam.
👁️ 90 | ⌚2025-09-16 22:26:51.956


Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 17 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 159 đơn vị cấp
Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 17 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 159 đơn vị cấp
Tỉnh Hà Nam, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 17 đơn vị cấp địa khu ** tất cả đều là địa cấp thị * 159 đơn vị cấp
**Việt Nam** thống kê về **GRDP bình quân đầu người** dựa vào Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Bởi vì giữa Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa
**Việt Nam** thống kê về **GRDP bình quân đầu người** dựa vào Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Bởi vì giữa Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa
Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp một, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng
Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp một, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa bao gồm tất cả các tỉnh, khu tự trị, đặc khu hành chính và thành phố trực thuộc
Dưới đây là danh sách các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa bao gồm tất cả các tỉnh, khu tự trị, đặc khu hành chính và thành phố trực thuộc
Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành **
Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành **
Thủ đô Bắc Kinh, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau: * 16 đơn vị cấp huyện ** 6 khu (quận) nội thành ** 6 khu (quận) ngoại thành **
Trung Quốc có hai tỉnh và khu tự trị tiếp giáp với Việt Nam, đó là Vân Nam và Quảng Tây. ***Vân Nam**: có ba địa khu (địa cấp thị và châu tự trị) tiếp
Trung Quốc có hai tỉnh và khu tự trị tiếp giáp với Việt Nam, đó là Vân Nam và Quảng Tây. ***Vân Nam**: có ba địa khu (địa cấp thị và châu tự trị) tiếp
Trung Quốc có hai tỉnh và khu tự trị tiếp giáp với Việt Nam, đó là Vân Nam và Quảng Tây. ***Vân Nam**: có ba địa khu (địa cấp thị và châu tự trị) tiếp
## Hà Nam ### Trịnh Châu ### Khai Phong ### Lạc Dương ### Bình Đỉnh Sơn ### An Dương ### Hạc Bích ### Tân Hương ### Tiêu Tác ### Bộc Dương ### Hứa Xương ###
## Hà Nam ### Trịnh Châu ### Khai Phong ### Lạc Dương ### Bình Đỉnh Sơn ### An Dương ### Hạc Bích ### Tân Hương ### Tiêu Tác ### Bộc Dương ### Hứa Xương ###
## Hà Nam ### Trịnh Châu ### Khai Phong ### Lạc Dương ### Bình Đỉnh Sơn ### An Dương ### Hạc Bích ### Tân Hương ### Tiêu Tác ### Bộc Dương ### Hứa Xương ###
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
thumb|[[De facto đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|[[De jure đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|_[[Bang Cộng hòa Weimar|Länder_ (bang) Weimar Đức, 1919–1937.]] thumb|Bản đồ đơn vị hành
thumb|[[De facto đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|[[De jure đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|_[[Bang Cộng hòa Weimar|Länder_ (bang) Weimar Đức, 1919–1937.]] thumb|Bản đồ đơn vị hành
thumb|[[De facto đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|[[De jure đơn vị hành chính Đức Quốc xã năm 1944.]] thumb|_[[Bang Cộng hòa Weimar|Länder_ (bang) Weimar Đức, 1919–1937.]] thumb|Bản đồ đơn vị hành
**Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam 2019–2022** đề cập đến cuộc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã và cấp huyện tại Việt Nam
**Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam 2019–2022** đề cập đến cuộc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp xã và cấp huyện tại Việt Nam
## Quảng Tây ### Nam Ninh ### Liễu Châu ### Quế Lâm ### Ngô Châu ### Bắc Hải ### Phòng Thành Cảng ### Khâm Châu ### Quý Cảng ### Ngọc Lâm ### Bách Sắc ###
## Quảng Tây ### Nam Ninh ### Liễu Châu ### Quế Lâm ### Ngô Châu ### Bắc Hải ### Phòng Thành Cảng ### Khâm Châu ### Quý Cảng ### Ngọc Lâm ### Bách Sắc ###
## Quảng Tây ### Nam Ninh ### Liễu Châu ### Quế Lâm ### Ngô Châu ### Bắc Hải ### Phòng Thành Cảng ### Khâm Châu ### Quý Cảng ### Ngọc Lâm ### Bách Sắc ###
## Vân Nam ### Côn Minh ### Khúc Tĩnh ### Ngọc Khê ### Bảo Sơn ### Chiêu Thông ### Lệ Giang ### Phổ Nhĩ ### Lâm Thương ### Sở Hùng ### Hồng Hà ### Văn
## Vân Nam ### Côn Minh ### Khúc Tĩnh ### Ngọc Khê ### Bảo Sơn ### Chiêu Thông ### Lệ Giang ### Phổ Nhĩ ### Lâm Thương ### Sở Hùng ### Hồng Hà ### Văn
## Vân Nam ### Côn Minh ### Khúc Tĩnh ### Ngọc Khê ### Bảo Sơn ### Chiêu Thông ### Lệ Giang ### Phổ Nhĩ ### Lâm Thương ### Sở Hùng ### Hồng Hà ### Văn
**Hương** (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc. Hương là đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong hệ thống
**Hương** (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc. Hương là đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong hệ thống
**Hương** (tiếng Hoa giản thể: 乡, tiếng Hoa phồn thể: 郷, bính âm: Xiāng) là một đơn vị hành chính của Trung Quốc. Hương là đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong hệ thống
**Phân cấp hành chính thời quân chủ Việt Nam** được tính từ khi Việt Nam giành được độc lập sau thời kỳ bắc thuộc đến khi người Pháp xâm lược và chiếm đóng hoàn toàn
**Phân cấp hành chính thời quân chủ Việt Nam** được tính từ khi Việt Nam giành được độc lập sau thời kỳ bắc thuộc đến khi người Pháp xâm lược và chiếm đóng hoàn toàn
Địa danh **Hà Tĩnh** xuất hiện từ năm 1831, khi vua Minh Mệnh chia tách Nghệ An để đặt tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên, vùng đất Hà Tĩnh đã được hình thành và phát triển
Địa danh **Hà Tĩnh** xuất hiện từ năm 1831, khi vua Minh Mệnh chia tách Nghệ An để đặt tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên, vùng đất Hà Tĩnh đã được hình thành và phát triển
**Hà Nội** là thủ đô, là thành phố trực thuộc trung ương và cũng là một đô thị loại đặc biệt của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội nằm về
**Hà Nội** là thủ đô, là thành phố trực thuộc trung ương và cũng là một đô thị loại đặc biệt của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội nằm về
**Quảng Nam** là một tỉnh cũ thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía bắc giáp thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng, phía nam giáp các tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, phía
**Quảng Nam** là một tỉnh cũ thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía bắc giáp thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng, phía nam giáp các tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, phía
**Quảng Nam** là một tỉnh cũ thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía bắc giáp thành phố Huế và thành phố Đà Nẵng, phía nam giáp các tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, phía
**Hành chính Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương của chính quyền nhà Nguyễn trong thời kỳ độc lập (1802-1884). Bộ máy cai trị của nhà
**Hành chính Việt Nam thời Nguyễn** phản ánh bộ máy cai trị từ trung ương tới địa phương của chính quyền nhà Nguyễn trong thời kỳ độc lập (1802-1884). Bộ máy cai trị của nhà