✨Casuarina

Casuarina

Casuarina là một chi gồm 17 loài trong họ Phi lao bản địa của châu Đại dương, tiểu Ấn, Đông Nam Á. và các đảo phía tây của Thái Bình Dương. Nó từng được xem là chi duy nhất trong họ Phi lao, nhưng sau đó được tách ra thành 3 chi (xem Casuarinaceae).

Các loài

Plants of the World Online công nhận 14 loài: Casuarina collina J.Poiss. ex Pancher & Sebert, 1874: New Caledonia. Casuarina cristata Miq., 1848: Đông bắc Úc (Queensland, New South Wales). Du nhập vào Puerto Rico. Casuarina cunninghamiana Miq., 1848 - Phi lao Cunningham: Bắc và Đông Úc (Lãnh thổ Bắc Úc đến New South Wales), New Guinea. Du nhập vào Algeria, Belize, Bermuda, Nam Phi (các tỉnh Cape, các tỉnh Bắc), Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ecuador, Eritrea, Ethiopia, Hoa Kỳ (Florida), Haiti, Nhật Bản, quần đảo Leeward, Madeira, Mauritius, Morocco, Nansei-shoto, New Zealand (đảo Bắc), Puerto Rico, Réunion, Tây Ban Nha, Tunisia, Venezuela, quần đảo Windward. Casuarina equisetifolia L., 1759 - Phi lao: Miền bắc và đông Australia, Đông Nam Á, Ấn Độ, New Guinea. Du nhập vào Sri Lanka, Pakistan, miền đông châu Phi, Madagascar, Tây Ban Nha, Italia, tây bắc châu Phi, Caribe, Venezuela, đông nam Hoa Kỳ, Mexico. Casuarina glauca Sieber ex Spreng., 1826: Miền đông Australia. Du nhập vào Bahamas, quần đảo Canary, Cộng hòa Dominica, Florida, Haiti, Hawaii, Mauritius, Morocco, New Zealand (đảo Bắc), quần đảo Norfolk (Australia), Pakistan, Réunion, Venezuela. Casuarina grandis L.A.S.Johnson, 1982: New Guinea. Casuarina junghuhniana Miq., 1851 - Phi lao Junghuhn: Indonesia (quần đảo Sunda Nhỏ, Java). Du nhập vào Bangladesh, Pakistan. Casuarina obesa Miq., 1845: Tây Úc, New South Wales [1 vị trí, hiện tuyệt chủng], Victoria. Casuarina oligodon L.A.S.Johnson, 1982: New Guinea. Casuarina orophila L.A.S.Johnson, 1983: New Guinea. Casuarina pauper F.Muell. ex L.A.S.Johnson, 1989: Miền nam và miền đông Úc. Casuarina potamophila Schltr., 1908: New Caledonia. Casuarina tenella Schltr., 1908: New Caledonia. Casuarina teres Schltr., 1908: New Caledonia.

Thư viện ảnh

Tập tin:Casuarina equisetifolia fruits.jpg|Quả _C. equisetifolia_. Tập tin:Casuarina sp. MHNT.BOT.2007.40.60.jpg|_Casuarina_ sp.
👁️ 62 | ⌚2025-09-16 22:40:58.198

QC Shopee
**_Casuarina_** là một chi gồm 17 loài trong họ Phi lao bản địa của châu Đại dương, tiểu Ấn, Đông Nam Á. và các đảo phía tây của Thái Bình Dương. Nó từng được xem
**_Casuarina obesa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. Casuarina obesa (6102398987).jpg Casuarina obesa - Flickr
**_Casuarina cunninghamiana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1848. ## Hình ảnh Tập tin:C.cunnin.-fr-1.jpg Tập tin:Casuarina cunninghamiana in full
**_Casuarina glauca_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Sieber ex Spreng. mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. ## Hình ảnh Tập tin:Angiospermes arbre8.png Tập tin:Casuarina
**_Casuarina collina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Poiss. ex Pancher & Sebert mô tả khoa học đầu tiên năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Bois de
**_Casuarina teres_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Casuarina potamophila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Casuarina tenella_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Schltr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1908.
**_Casuarina pauper_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được F.Muell. ex L.A.S.Johnson mô tả khoa học đầu tiên năm 1989. ## Hình ảnh Tập tin:Snip20140914 2.png
**_Casuarina oligodon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được L.A.S.Johnson mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Casuarina orophila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được L.A.S.Johnson mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.
**_Casuarina junghuhniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1851.
**_Casuarina grandis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được L.A.S.Johnson mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Casuarina cristata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Miq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1848. ## Hình ảnh Tập tin:Queensland State Archives 2154 Scene on
**_Leipanthura casuarina_** là một loài chân đều trong họ Anthuridae. Loài này được Poore miêu tả khoa học năm 2009.
**_Podopteryx casuarina_** là loài chuồn chuồn trong họ Argiolestidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1949.
**Phi lao** hay còn gọi **xi lau**, **dương**, **dương liễu** (danh pháp khoa học **_Casuarina equisetifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Carl Linnaeus đặt tên khoa học
**Darwin** (phát âm tiếng Anh: ) là thủ phủ của Lãnh thổ Bắc Úc, tọa lạc bên cạnh biển Timor, Darwin là thành phố lớn nhất tại Lãnh thổ Bắc Úc, với dân số khoảng
**Họ Phi lao** (danh pháp khoa học: **Casuarinaceae**) là một họ trong thực vật hai lá mầm thuộc về bộ Fagales, bao gồm 3 hoặc 4 chi, tùy theo hệ thống phân loại, với khoảng
**Sihanoukville** (tiếng Khmer: ក្រុងព្រះសីហនុ), phiên âm tiếng Việt là **Xi-ha-núc-vin**, tên khác: **Kampong Som**, **Kampong Saom**, **Kâm Póng Sao**, là một thành phố cảng ở phía nam Campuchia và là thủ phủ của tỉnh Sihanoukville
**_Pernattia pusilla_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy dọc theo bờ biển của miền đông Úc. Sải cánh dài khoảng 30 mm. Ấu trùng ăn _Allocasuarina litoralis_, _Allocasuarina verticillata_, _Casuarina
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
**William Somerset Maugham** (pronounced ), (25.1.1874 – 16.12.1965) là nhà văn, kịch tác gia người Anh. Ông là một trong những nhà văn nổi tiếng, được ưa chuộng nhất trong thời đại của mình, và
**_Phaethon rubricauda_** là một loài chim trong họ Phaethontidae. Một trong ba loài chim nhiệt đới có liên quan chặt chẽ, được Pieter Boddaert mô tả vào năm 1783. Nhìn bề ngoài trông giống như
thumb|right|Xác lá cây [[phi lao (_Casuarina equisetifolia_) ngăn chặn hoàn toàn sự nảy mầm của các loài cây tầng thấp nhất như ở đây, dù có sự thông thoáng tương đối của tán cây và
**Quần thực vật Nam Cực** là một cộng đồng riêng biệt các loài thực vật có mạch đã tiến hóa hàng triệu năm trước trên siêu lục địa Gondwana, và hiện nay được tìm thấy
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Tiền Hải** được công nhận trong Quyết định số 2159/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt đề án và xác lập khu rừng đặc
**Gianni Versace** (2 tháng 12 năm 1946 – 15 tháng 7 năm 1997) là một nhà thiết kế thời trang danh tiếng người Ý, người đã sáng lập ra nhãn hiệu thời trang cùng tên
**_Spodoptera mauritia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố từ Hồng Hải tới Ấn Độ, Myanmar, Sri Lanka, Malaya to Úc và widespread in quần đảo Thái Bình Dương, bao
**_Corythangela galeata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở các địa điểm gần Sydney ở New South Wales. Ấu trùng ăn các loài _Casuarina_.
**_Xyleutes persona_** là một loài bướm đêm thuộc họ Cossidae. Nó được tìm thấy ở miền nam và tây Nam Á. Hình minh họa Larvae bore _Casuarina_ trees.
**_Allocasuarina torulosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được (Dryand. ex Aiton) L.A.S.Johnson mô tả khoa học đầu tiên năm 1982. Loài cây này mọc ở các khu rừng
**_Allocasurina luehmannii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Richard Thomas Baker mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Casuarina luehmannii_. Năm 1982 Lawrence
**_Opuntia monacantha_**, tiếng Anh thường gọi là _Drooping Prickly Pear_, _Cochineal Prickly Pear_, hoặc _Barbary Fig_, là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Đây là loài bản địa của Argentina, Brasil, Paraguay, và Uruguay
**_Epicoma contristis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Thaumetopoeidae. Nó được tìm thấy ở Úc, bao gồm Tasmania, New South Wales và Victoria. Khi bị đe dọa, nó có xu hướng nằm xuống và
**_Amyema melaleucae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Loranthaceae. Loài này được (Lehm. ex Miq.) Tiegh. mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. Đây là loài bản địa Úc và được
**Vườn quốc gia Kelimutu** là một vườn quốc gia nằm ở đảo Flores, Indonesia. Nó bao gồm một vùng đồi núi với núi Kelibara (cao 1.731 m) là điểm cao nhất. Núi Kelimutu, có ba
**_Ophiusa tirhacoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó là loài đặc hữu của Borneo. Sải cánh dài 25–26 mm. Ấu trùng ăn _Casuarina_.
**_Anous minutus_** là một loài chim trong họ Laridae. ## Hình ảnh Tập tin:Starr 080614-8912 Casuarina equisetifolia.jpg Tập tin:Black Noddy06.ogv Tập tin:Anous minutus by Gregg Yan 02.jpg Tập tin:Anous minutus -nesting -Heron Island-8.jpg Anous
**_Calyptorhynchus banksii_** là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là một loài bản địa Úc. Những chim trống trưởng thành có một dải màu đỏ sáng trên đuôi. Loài này phổ biến hơn ở
**_Tachycineta cyaneoviridis_** là một loài chim trong họ Hirundinidae. ## Mô tả Nhạn Bahama có đầu màu xanh lá cây và lưng, cánh trên xanh dương, một đuôi màu đen và mồi, và bụng trắng
**Vườn quốc gia Teluk Cenderawasih** là vườn quốc gia biển lớn nhất Indonesia. Nó nằm trong vịnh Cenderawasih, phía đông nam của bán đảo Đầu Chim. Nó bảo vệ các khu vực tự nhiên các
**Anous** là một chi chim trong họ Laridae. ## Các loài * _Anous stolidus_ * _Anous minutus_ * _Anous tenuirostris_ - đôi khi được xem là một phân loài của _A. minutus_. ## Hình ảnh
**_Subramanianospora vesiculosa_** là một loài Ascomycetes trong họ Incertae sedis. Loài này được ButlerNarayanan, Sharma & Minter miêu tả khoa học đầu tiên năm 2004. Đây là loài gây hại của cây _Casuarina equisetifolia_, phát