phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành
Cá thu là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác nhau chủ yếu là thuộc họ Cá thu ngừ. Chúng sinh sống cả ở các vùng biển nhiệt đới và biển ôn đới. Phần lớn các loại cá thu sống xa bờ ở môi trường đại dương nhưng có một số, ví dụ Cá thu Tây Ban Nha (tiếng Anh: Spanish mackerel, tên khoa học Scomberomorus maculatus) vào gần bờ và có thể tìm thấy ở gần các cầu và cầu tàu. Loại cá thu lớn nhất là Cá thu Vua (tên khoa học Scomberomorus cavalla) có thể dài tới 1,68 m. Đặc điểm chung của các loại cá thu là thân dài, thon (khác với cá ngừ đại dương là loài có thân bầu), có nhiều vây nhỏ nằm sau các vây lớn ở lưng và bụng. Cá thu nếu có vẩy thì cũng rất nhỏ.
Cá thu được ưa thích và đánh bắt nhiều bởi cho nhiều thịt và nhiều dầu cá; chúng cũng được biết đến là loài có khả năng chiến đấu. Cá thu là đối tượng quan trọng trong ngư nghiệp công nghiệp và ngành câu cá giải trí. Thịt của cá thu dễ hư thối, chóng bị phân hủy, nhất là trong môi trường nhiệt đới nóng ẩm, và vì thế có thể gây ngộ độc nếu ăn phải cá ươn. Trừ khi được xử lý và bảo quản kỹ, cá thu phải được chế biến thành thức ăn ngay trong ngày. Bởi lý do này, chỉ có duy nhất cá thu xưa nay vẫn được bán ở London kể cả ngày Chủ nhật và đó cũng là loại cá duy nhất phải tẩm muối khi làm món sushi.
👁️
55 | ⌚2025-09-16 22:26:43.518

**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
nhỏ|phải|Thịt cá thu hun khói nhỏ|phải|Thịt cá thu **Thịt cá thu** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá thu, chúng là nguyên liệu cho nhiều món ăn thông dụng, chẳng hạn như cá
nhỏ|phải|Thịt cá thu hun khói nhỏ|phải|Thịt cá thu **Thịt cá thu** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá thu, chúng là nguyên liệu cho nhiều món ăn thông dụng, chẳng hạn như cá
nhỏ|phải|Thịt cá thu hun khói nhỏ|phải|Thịt cá thu **Thịt cá thu** là thịt cá (cơ cá) của các loài cá thu, chúng là nguyên liệu cho nhiều món ăn thông dụng, chẳng hạn như cá
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
phải|Vòng đời của cá thu (ngược chiều kim đồng hồ: Trứng - ấu trùng - cá con - cá trưởng thành **Cá thu** là tên thông thường áp dụng cho một số loài cá khác
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Cá thu Nhật Bản** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus niphonius_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Nhật Bản Chiều dài tối đa loài cá này là 100 cm, và cân nặng
**Cá thu ngàng** (Danh pháp khoa học: **_Acanthocybium solandri_**), hay còn gọi là **cá thu hũ**, **cá wahoo**, là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
**Cá thu ngàng** (Danh pháp khoa học: **_Acanthocybium solandri_**), hay còn gọi là **cá thu hũ**, **cá wahoo**, là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
**Cá thu ngàng** (Danh pháp khoa học: **_Acanthocybium solandri_**), hay còn gọi là **cá thu hũ**, **cá wahoo**, là một loài cá trong họ Cá thu ngừ phân bố ở vùng nhiệt đới và cận
**Cá thu Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomber scombrus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Đại Tây Dương được tìm thấy trên cả hai mặt của Bắc Đại
**Cá thu Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomber scombrus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Đại Tây Dương được tìm thấy trên cả hai mặt của Bắc Đại
**Chi Cá thu** (Danh pháp khoa học: **_Scomber_**) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae. Bốn loài cá thu cùng với ba loài cá thu
**Chi Cá thu** (Danh pháp khoa học: **_Scomber_**) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae. Bốn loài cá thu cùng với ba loài cá thu
**Chi Cá thu** (Danh pháp khoa học: **_Scomber_**) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae. Bốn loài cá thu cùng với ba loài cá thu
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Họ Cá thu rắn** (danh pháp khoa học: **_Gempylidae_**) là một họ cá dạng cá vược, với tên gọi chung là cá thu rắn. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Scombroidei của
**Cá thu chấm** hay **cá thu Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus guttatus_**) là một loài cá biển trong số các loài cá thu. Nó được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương
**Cá thu chấm** hay **cá thu Ấn Độ** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus guttatus_**) là một loài cá biển trong số các loài cá thu. Nó được tìm thấy trong khu vực Ấn Độ Dương
**Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp** (danh pháp khoa học: **_Scomberomorus commerson_**) là một loài cá trong Họ Cá thu ngừ. Nó được tìm thấy trong một khu rộng có trung tâm là Đông
**Cá thu Tây Ban Nha sọc hẹp** (danh pháp khoa học: **_Scomberomorus commerson_**) là một loài cá trong Họ Cá thu ngừ. Nó được tìm thấy trong một khu rộng có trung tâm là Đông
**Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus maculatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương là loài cá di
**Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus maculatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Tây Ban Nha Đại Tây Dương là loài cá di
**Cá thu vua** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus cavalla_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một
**Cá thu vua** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus cavalla_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua phân bố ở phía tây Đại Tây Dương và Vịnh Mexico. Nó là một
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Phân bộ Cá thu ngừ** (tên khoa học: **_Scombroidei_**) là một phân bộ trong bộ Cá vược (Perciformes) truyền thống – bộ cá có số lượng loài lớn nhất. ## Phân loại Theo phân loại
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Cá thu đốm Australia** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus munroi_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Chiều dài thông thường khoảng từ 50 đến 80 cm. Mẫu vật đã được ghi nhận có
**Cá thu vua sọc rộng** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus semifasciatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua sọc rộng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới Tây Thái
**Cá thu vua sọc rộng** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus semifasciatus_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu vua sọc rộng được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới Tây Thái
**Cá thu Trung Quốc** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus sinensis_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Trung Quốc con đực có thể đạt đạt 218 cm tổng chiều dài và nặng
**Cá thu Trung Quốc** (danh pháp hai phần: **_Scomberomorus sinensis_**) là một loài cá trong họ Cá thu ngừ. Cá thu Trung Quốc con đực có thể đạt đạt 218 cm tổng chiều dài và nặng
**Cá thu Tây Ban Nha Monterrey** (tên khoa học **_Scomberomorus concolor_**) là một loài cá thuộc họ Scombridae. Nó là loài đặc hữu của México.
**Cá thu Tây Ban Nha Monterrey** (tên khoa học **_Scomberomorus concolor_**) là một loài cá thuộc họ Scombridae. Nó là loài đặc hữu của México.
**Cá thu Tây Ban Nha Monterrey** (tên khoa học **_Scomberomorus concolor_**) là một loài cá thuộc họ Scombridae. Nó là loài đặc hữu của México.
**Cá thu Triều Tiên** (tên khoa học **_Scomberomorus koreanus_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka
**Cá thu Triều Tiên** (tên khoa học **_Scomberomorus koreanus_**) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ. Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka
**Bộ Cá thu ngừ** (danh pháp khoa học: **Scombriformes** * Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson _et al._ (2016) * † Arambourgellidae Blot, 1981 * † Carangodidae Blot, 1969 * † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960
**Bộ Cá thu ngừ** (danh pháp khoa học: **Scombriformes** * Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson _et al._ (2016) * † Arambourgellidae Blot, 1981 * † Carangodidae Blot, 1969 * † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960
**Bộ Cá thu ngừ** (danh pháp khoa học: **Scombriformes** * Từ Trachinoidei (một phần Trachiniformes trong Nelson _et al._ (2016) * † Arambourgellidae Blot, 1981 * † Carangodidae Blot, 1969 * † Euzaphlegidae Daniltshenko, 1960