Sông Amu Darya (còn gọi là Amudarya, Amudar'ya, - Omudaryo hay daryoi Omu; - Âmudaryâ; , , với darya (Pahlavi) nghĩa là biển hay sông rất lớn) là một con sông ở Trung Á. Chiều dài đường giao thông thủy khoảng 1.450 km (800 dặm). Tổng chiều dài của nó là 2.400 km (1.500 dặm).
Trong thời Cổ đại, con sông này có tên gọi là Oxus theo tiếng Hy Lạp.
Lịch sử Phật giáo chép bằng chữ Hán thì phiên âm sông Amu là Ô-hử, có lẽ do tiếng cổ Hy Lạp.
trái|Bản đồ khu vực xung quanh biển Aral. Các ranh giới của biển Aral là vào khoảng năm 1960. Các quốc gia có ít nhất một phần đường phân nước đổ vào biển Aral được tô màu vàng.
Nó bắt nguồn từ dãy núi Pamir trên lãnh thổ Afghanistan như là sông Pamir, nổi rõ lên tại hồ Zorkul, chảy theo hướng đông-tây cho tới Ishtragh, tại đây nó quay trở lại theo hướng bắc và sau đó chảy theo hướng đông bắc-tây nam tới Hindu Kush như là sông Panj, sau đó gần như là theo hướng đông-tây và tạo ra biên giới tự nhiên giữa Afghanistan và Tajikistan, sau đó tạo ra biên giới giữa Afghanistan và Uzbekistan trong khoảng 200 km, vượt qua Termez và cầu hữu nghị Afghanistan-Uzbekistan. Nó chảy theo biên giới của Afghanistan và Turkmenistan trong khoảng 100 km nữa trước khi chảy vào lãnh thổ Turkmenistan tại Kerki. Từ đây nó có tên gọi Amu Darya, nó chảy ngang qua Turkmenistan theo hướng đông nam-tây bắc, vượt qua Turkmenabat và tạo ra biên giới của Turkmenistan và Uzbekistan tại Khalkabad. Sau đó nó phân ra thành nhiều sông nhánh (đã từng có thời gian tạo ra các đồng bằng châu thổ và đổ vào biển Aral), vượt qua Urgench, Dashoguz và các thành phố khác, nhưng ngày nay nó không chảy nổi tới biển Aral nữa và biến mất trong sa mạc.
Việc sử dụng nước từ sông Amu Darya để tưới tiêu đã là yếu tố chính tạo ra sự thu nhỏ lại của biển Aral kể từ những năm cuối thập niên 1950.
Các ghi chép lịch sử đã chứng tỏ rằng trong các thời kỳ khác nhau thì con sông này đã từng chảy vào biển Aral (từ phía nam), biển Caspi (từ phía đông) hoặc cả hai, tương tự như sông Syr Darya (Jaxartes, trong tiếng Hy Lạp cổ đại).
👁️
48 | ⌚2025-09-16 22:26:18.497
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Cá tầm thìa Amu Darya lớn** (tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus kaufmanni_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. ## Phân bố Nó được tìm thấy ở Tajikistan, Turkmenistan, và Uzbekistan thuộc sông Amu Dayra, nơi
Sông **Amu Darya** (còn gọi là _Amudarya_, _Amudar'ya_, - _Omudaryo_ hay _daryoi Omu_; - _Âmudaryâ_; , , với _darya_ (Pahlavi) nghĩa là biển hay sông rất lớn) là một con sông ở Trung Á. Chiều
**Cá tầm thìa Amu-dar nhỏ** (tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus hermanni_**) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae. Nó được tìm thấy ở Tajikistan, Turkmenistan, và Uzbekistan.
thumb|Biển Aral năm 1989 (trái) và 2014 (phải) thumb|Quá trình thu hẹp của biển Aral từ năm 1960 **Biển Aral** (tiếng Kazakh: Арал Теңізі (_Aral Tengizi_), tiếng Uzbek: Orol dengizi, tiếng Nga: Аральскοе мοре (_Aral'skoye
nhỏ|430x430px|Bản đồ Tajikistan Tajikistan nằm giữa Kyrgyzstan và Uzbekistan về phía bắc và phía tây, Trung Quốc về phía đông và Afghanistan về phía nam. Núi non bao phủ 93% diện tích của Tajikistan. Hai
right **Qaraqalpaqstan** hay **Karakalpakstan** ( hay _Қарақалпақстан Республикасы_; hay ) là một nước cộng hòa tự trị thuộc Uzbekistan. Nó chiếm toàn bộ phần tây bắc của Uzbekistan. Thủ phủ là Nukus (tiếng Qaraqalpaq: No'kis
**Cá tầm mũi xẻng Trung Á**, tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus_**, là chi cá trong họ Acipenseridae. Chi cá có ba loại, tất cả trong tình trạng bị đe dọa và cư trú ở trung tây
**Scaphirhynchinae** là một phân họ Cá tầm với tổng cộng 02 chi có chứa 06 loài ## Các chi * Chi _Scaphirhynchus_ Heckel, 1835 (Cá tầm mõm bai Bắc Mỹ) **_Scaphirhynchus albus_ (Forbes & R.
phải|nhỏ|300x300px|Bão cát trên Turkmenistan **Turkmenistan** là một quốc gia không giáp biển ở Trung Á, giáp biển Caspi ở phía tây, Iran và Afghanistan về phía nam, Uzbekistan ở phía đông và Kazakhstan ở phía
Transoxiana Lịch sử (Đông-Bắc), cùng với [[ĐạiKhorasan|Khorasan (Nam) và Khwarezm (Tây-Bắc)]] **Transoxiana** (cũng viết là **Transoxiania**) là một tên gọi cổ xưa dùng để chỉ một phần lãnh thổ tại Trung Á, ngày nay lãnh thổ này
Các đô thị cổ của Bactria. **Bactria** hay **Bactriana** (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ _Bākhtar_), thư tịch Hán văn ghi là 大夏 (Hán-Việt: **Đại Hạ**), là tên gọi cổ đại của một
**Cộng hòa Xô viết Nhân dân Khorezm** (Tiếng Uzbek: _Xorazm Xalq Sho'ro Jumhuriyati_; Tiếng Nga: _Хорезмская Народная Советская Республика, Khorezmskaya Narodnaya Sovetskaya Respublika_) là một nhà nước được thành lập trên cơ sở kế thừa
**Beruniy** (; ; ) là một thành phố nhỏ ở Karakalpakstan, Uzbekistan. Nó nằm trên bờ phía bắc của sông Amu Darya, gần biên giới giữa Uzbekistan và Turkmenistan. Thành phố là trung tâm hành
**Termez** (; ; _Termez, Tirmiz_; _Tirmidh_; ; tiếng Hy Lạp cổ đại: _Tàrmita_, _Thàrmis_, ) là một thành phố ở miền nam Uzbekistan, nằm gần biên giới với Afghanistan. Đây là điểm có nhiệt độ
**Địa lý châu Á** được coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển
Sự phân bố của văn hóa Andronovo. Mày đỏ sẫm là hệ tầng Sintashta-Petrovka-Arkaim. Màu tím là các nơi mai táng, trong đó phát hiện các cỗ xe gia súc kéo với nan hoa tại
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Urgench** (, ; ; , _Gorgånch_) là một thành phố cấp huyện ở phía tây Uzbekistan, thủ phủ tỉnh Xorazm. Vào năm 2021, dân số thành phố là 145.000 người. ## Lịch sử Lịch sử
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
**Húc Liệt Ngột** (; – 8 tháng 2 năm 1265) là một Hãn vương của Mông Cổ. Ông là em ruột của Mông Kha và Hốt Tất Liệt, con trai của Đà Lôi, cháu nội
**Chiến tranh Afghanistan - Anh lần thứ nhất** là cuộc chiến giữa Công ty Đông Ấn Anh và Tiểu vương quốc Afghanistan từ năm 1839 đến 1842. Nó nổi tiếng với việc thảm sát 4.500
**Sông Vakhsh** (, ), còn được gọi là **Surkhob** (Сурхоб, سرخاب), ở phía bắc Tajikistan và **Kyzyl-Suu** (), ở Kyrgyzstan, là một con sông tại Trung Á, và là một trong những con sông chính
**Hãn quốc Khiva** (, ) là một quốc gia vùng Trung Á đã tồn tại trong lịch sử của Khwarezm ở vùng Trung Á từ 1511–1920, ngoại trừ một thời gian bị Nader Shah thuộc
**Köýtendag**, trước đây mang tên **Çarşangy**, là một thành phố ở huyện Köýtendag thuộc tỉnh Lebap, Turkmenistan. Vào ngày 27 tháng 7 năm 2016, theo Nghị quyết số 425-V của Quốc hội, thị trấn Köýtendag
**Người Saka** (tiếng Ba Tư cổ: ; Kharoṣṭhī: ; tiếng Ai Cập cổ: , ; , tiếng Hán thượng cổ , mod. , ), **Shaka** (tiếng Phạn (Brāhmī): , 12x12px 12x12px, ; tiếng Phạn (Devanāgarī):
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Nhà Đường** là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy (581–618) và là
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
**Châu Á** phần lớn nằm ở Bắc bán cầu, là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới. Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng. Diện tích châu lục này bao phủ
**Khâu Xứ Cơ** hay **Khưu Xứ Cơ** (phồn thể:丘處機, giản thể:丘处机, 10/2/1148 - 21/8/1227), nguyên danh của ông vẫn chưa được biết , tự Thông Mật (通密), đạo hiệu là **Trường Xuân Tử** là đạo
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Trận Talas** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Abbasid (Đại Thực) và nhà Đường vào năm 751. Vào tháng 7 năm đó, quân đội hai bên giao chiến tại sông Đát La Tư
Đây là **danh sách sông ở Tajikistan**: *Amu Darya/Panj *Bartang *Gunt *Kofarnihon (Kafirnigan) *Kyzylsu *Muksu *Murghab *Obihingou *Oksu *Syr Darya *Surkhandarya *Vakhsh/Surkhob *Vanj *Yazgulyam *Zeravshan
**Mèo ri** (_Felis chaus_), còn được gọi là **mèo sậy** hay **mèo đầm lầy**, (tiếng Anh: **jungle cat**, **reed cat** hay **swamp cat**) là một loài mèo cỡ trung bình thuộc Chi Mèo (Felis) trong
nhỏ|Người Túc Đặc, được miêu tả trên một bia [[Bắc Tề Trung Quốc, khoảng năm 567-573 SCN.]] **Sogdiana** hoặc **Sogdia** (tiếng Ba Tư cổ: _Suguda-_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Σογδιανή, _Sogdianē_; tiếng Ba Tư:
thumb|[[Hồ Nasser sau đập Aswan, Ai Cập rộng 5250 km² buộc 60000 người di dời ]] **Tác động môi trường của hồ chứa nước** ngày càng được xem xét kỹ lưỡng khi nhu cầu toàn
nhỏ|Bản đồ Turkestan (màu da cam) với biên giới của các quốc gia ngày nay có màu trắng **Turkestan** (còn gọi là **Turkistan** hay **Türkistan**) là một khu vực ở Trung Á, ngày nay là
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
nhỏ|250x250px|[[Sông Tamakoshi và thác Bhorley ở Nepal nhìn từ trên cao]] nhỏ|phải|251x251px|[[Murray (sông)|Sông Murray tại Úc]] **Sông** là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông
**Tân Cương** (; ; bính âm bưu chính: **Sinkiang**), tên chính thức là **Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương**, là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm
**Muhammad Shahābuddīn Ghorī** (tiếng Ba Tư: محمد شہاب الدین غوری), vốn có tên là Mu'izzuddīn Muhammad Ibn Sām nhưng nổi tiếng với cái tên **Muhammad của Ghor** (một tỉnh ở miền trung Afghanistan) và **Muhammad
**Lịch sử Iran** hay còn được gọi là **lịch sử Ba Tư**, là lịch sử bao gồm nhiều đế quốc khác nhau trong suốt nhiều thiên niên kỷ qua tại Cao nguyên Iran và các
thumb|Ashgabat nhìn từ trên không **Ashgabat** (, ; ) — từng có tên **Poltoratsk** () từ năm 1919 đến 1927, là thủ đô và thành phố lớn nhất của Turkmenistan, nằm giữa hoang mạc Karakum
**Đường ống dẫn khí Trung Á-Trung Quốc** (còn gọi là **đường ống dẫn khí Turkmenistan–Trung Quốc**) là một đường ống dẫn khí thiên nhiên từ Trung Á đến Tân Cương ở Cộng hòa Nhân dân
**Hindu Kush** (tiếng Pashto, tiếng Ba Tư và ) là một dãy núi nằm giữa Afghanistan và Pakistan. Tên gọi _Hindu Kush_ có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập và có nghĩa là "Các ngọn
**Cuộc xâm lược Khwarezmia** bắt đầu từ 1219 đến 1221 đánh dấu điểm khởi đầu của quá trình người Mông Cổ chinh phục các nhà nước Hồi giáo. Sự bành trướng của Mông Cổ cuối
nhỏ|Tượng Trương Khiên tại [[Bảo tàng lịch sử Thiểm Tây, Tây An]] **Trương Khiên** (164?—114 TCN), tự **Tử Văn**, người Thành Cố, Hán Trung , nhà lữ hành, nhà ngoại giao, nhà thám hiểm kiệt
**Balkh** (; Pashto và , _Balkh_; , _Báktra_; , _Bakhlo_) là thị trấn ở tỉnh Balkh của Afghanistan, cách tỉnh lỵ Mazar-e Sharif 20 km về phía tây bắc, cách sông Amu Darya và biên giới