✨Amanitaceae

Amanitaceae

Amanitaceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Bộ này gốm chủ yếu là chi Amanita, nhưng cũng bao gồm các chi Torrendia, CatatramaLimacella.

Một vài loài trong Amanitaceae

  • Amanita caesarea, Caesar's mushroom
  • Amanita muscaria, fly agaric
  • Amanita rubescens, blusher
  • Amanita pantherina, panther cap
  • Amanita phalloides, death cap.
  • Amanita velosa, orange spring amanita.
  • Amanita virosa, destroying angel
  • Limacella solidipes, ringed limacella
👁️ 70 | ⌚2025-09-16 22:43:41.579

QC Shopee
**Amanitaceae** là một họ nấm trong bộ Agaricales. Bộ này gốm chủ yếu là chi _Amanita_, nhưng cũng bao gồm các chi _Torrendia_, _Catatrama_ và _Limacella_. ## Một vài loài trong Amanitaceae * _Amanita caesarea_,
**Amanitoideae** là một phân họ nấm trong họ Amanitaceae.
**_Limacella_** là một chi gồm khoảng 20 loài nấm trong họ Amanitaceae, bộ Agaricales. Một số loài đã từng được xếp vào chi _Lepiota_. Theo các hệ thống phân loại cũ thì _Limacella_ được xếp
**_Catatrama_** là một trong bốn chi nấm thuộc họ Amanitaceae trong bộ Agaricales. Chi nấm này chỉ có duy nhất một loài đó là **_Catatrama costaricensis_**. Nấm _costaricensis_ được tìm thấy ở Costa Rica năm
**_Saproamanita_** là một chi trong bốn chi nấm chính trong họ Amanitaceae, chi này bao gồm 23 loài nấm tán. Các chi còn lại trong họ bao gồm _Amanita_ (cùng với chi danh pháp đồng
**_Limacella illinita_** (tên gọi thông thường _Overflowing Slimy Stem_) là một loài nấm thuộc chi Limacella trong họ Amanitaceae. ## Miêu tả * **Mũ nấm**: màu trắng hoặc kem, nhầy dính, đường kính từ 2–7 cm,
**_Limacella guttata_** là một loài nấm thuộc chi Limacella trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở khu vực châu Âu và Bắc Mỹ, trong các cánh rừng ẩm ướt mà các loài cây
**_Limacella glischra_** là một loài nấm thuộc chi Limacella trong họ Amanitaceae. Khi được nhà nghiên cứu Andrew Price Morgan miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1906, nấm này được xếp vào
**_Limacella delicata_** là một loài nấm thuộc chi Limacella trong họ Amanitaceae. Loài này còn có tên gọi khác là _Limacella glioderma_.
**_Amanita magniverrucata_** là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Được mô tả khoa học lần đầu bởi nhà nghiên cứu nấm Mỹ Harry Delbert Thiers và Joseph Ammirati vào năm 1982, nó sống bám vào
**_Amanita cokeri_**, thường được biết đến với tên **Coker's Amanita**, là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Nó là nấm độc. Nó được miêu tả đầu tiên là _Lepidella cokeri_ năm 1928, nó được xếp
**_Torrendia_** là một chi nấm thuộc họ Amanitaceae. ## Loài * _Torrendia arenaria_ * _Torrendia deformans_ * _Torrendia grandis_ * _Torrendia inculta_ * _Torrendia pulchella_
**_Amanita aprica_** là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được J.Lindgr. và Tulloss miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 2005. _Amanita aprica_ được tìm thấy ở vùng Tây Bắc Thái Bình
**_Amanita armeniaca_** là một loài nấm tán thuộc chi _Amanita_, họ Amanitaceae, bộ Agaricales. Loài này được tìm thấy ở bang New South Wales, Úc và được A.E. Wood miêu tả khoa học lần đầu
**_Amanita albocreata_** là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở vùng phía đông bắc Hoa Kỳ, đông nam Canada và rải rác một vài nơi khác trên toàn Bắc Mỹ.
**_Amanita nehuta_** là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người New Zealand là Geoff Ridley phát hiện và miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1991, khi
**_Amanita multisquamosa_** là một loài nấm thuộc chi Amanita, họ Amanitaceae, bộ Agaricales. Loài này được tìm thấy ở phía tây của Bắc Mỹ _Amanita multisquamosa_ được Peck miêu tả khoa học lần đầu vào
**_Amanita gemmata_** là một loài nấm tán trong chi _Amanita_, họ Amanitaceae. Loài này có thể được tìm thấy trên khắp châu Mỹ và châu Âu. Đây là một loài nấm độc, có thể gây
**_Amanita eliae_** là một loài nấm độc, không ăn được trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu và được Lucien Quélet miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1872. Các
**_Amanita augusta_** là một loài nấm tán trong chi _Amanita_, họ Amanitaceae và thuộc bộ Agaricales. Loài này được tìm thấy Tây Bắc Thái Bình Dương thuộc Bắc Mỹ. Tên khoa học cũ của loài
**_Amanita xanthocephala_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ trong họ Amanitaceae. Loài này được (Berk.) D.A. Reid & R.N. Hilton miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1980. Tên khoa học _xanthocephala_ là
**_Amanita wellsii_** là một loài nấm tán trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người Mỹ, William Alphonso Murrill miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1920, dựa trên những mẫu thí
**_Amanita velatipes_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở phía đông của Bắc Mỹ, được George Francis Atkinson miêu tả khoa học lần đầu tiên năm
**_Amanita virgineoides_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố ở Nhật Bản và được Bas miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1969. ## Miêu tả Đảm
**_Amanita roseotincta_** là một loài nấm tán thuộc chi _Amanita_ trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở Bắc Mỹ và được nhà nghiên cứu người Hoa Kỳ, William Alphonso Murrill miêu tả khoa
**_Amanita pantherina_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu và Tây Á. Nó được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học lần đầu tiên
**_Amanita regalis_** là một loài nấm trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy ở các nước Scandinavia, vùng phía đông và bắc châu Âu. Ở châu Mỹ, nấm xuất hiện hạn chế ở bang
**_Amanita parcivolvata_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Chiều cao của nấm khoảng từ 3 đến 12 cm và phân bố chủ yếu trong các cánh rừng sồi ở khu vực Đông
**Amanita spreta** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. ## Miêu tả _Amanita spreta_ có mũ nấm màu nâu xám với những kẻ ở mặt trên.
**_Amanita calyptroderma_** là một loài nấm bào tử trắng thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố chủ yếu ở phía tây Hoa Kỳ và phát triển trong mùa thu và mùa đông.
**_Amanita chepangiana_** là một loài nấm tán thuộc chi Amanitas trong họ Amanitaceae, phân bố ở Trung Quốc và khu vực đông Á. Loài nấm này được Tulloss và Bhandary miêu tả khoa học lần
**_Amanita fulva_** là một loài nấm đảm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được tìm thấy trong những cánh rừng rụng lá và rừng thông ở châu Âu, đôi khi là ở Bắc
**_Amanita ceciliae_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Miles Joseph Berkeley và Christopher Edmund Broome miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1854, và được Cornelis Bas
**_Amanita crocea_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố rộng rãi ở châu Âu. ## Miêu tả thumb|left|Amanita crocea mọc tại Commanster, [[Bỉ.]] * **Mũ nấm**: không có
**_Amanita battarrae_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố ở Ý và phát triển vào mùa thu. _A. battarrae_ được (Boud.) Bon miêu tả khoa học lần đầu
**_Amanita beckeri_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này phân bố ở châu Âu và được Huijsman miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1962.
**_Amanita velosa_** là một loài nấm tán (agaric) thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Tên gọi thông thường của nấm này là _springtime amanita_ hay _bittersweet orange ringless amanita._ Loài nấm này ăn được, chúng
**_Amanita sinicoflava_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Tulloss miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1988. Danh pháp khoa học _sinicoflava_ có nghĩa là "màu vàng
**_Amanita vaginata_** là một loài nấm thuộc chi _Amanita_ trong họ Amanitaceae. Loài này được Jean Baptiste François Pierre Bulliard miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1783 dưới danh pháp _Agaricus vaginatus_. Loài
**_Amanita pekeoides_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu người New Zealand, Geoff Ridley miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1991.
**_Amanita pachycolea_** (tên gọi thông thường: **western grisette**) là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Daniel Elliot Stuntz phát hiện lần đầu tiên và sau đó được Harry Delbert
**_Amanita nivalis_** là một loài nấm đảm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được nhà nghiên cứu Robert Kaye Greville miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1826 từ mẫu vật tìm
**_Amanita lividopallescens_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được (Secr. ex Gillet) Boud. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1905. _A. lividopallescens_ phân bố ở châu Âu,
**_Amanita volvata_** (tên gọi khác **Volvate Amanita**) là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được (Peck), Lloyd miêu tả khoa học lần đầu tiên. _Amanita volvata_ có màu trắng và
**_Amanita proxima_** là một loài nấm thuộc chi Amanita trong họ Amanitaceae. Loài này được Dumée miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1916. _Amanita proxima_ được tìm thấy ở một số quốc gia