✨Aldabra

Aldabra

Aldabra là đảo san hô lớn thứ hai thế giới. Nó thuộc nhóm đảo Aldabra trên Ấn Độ Dương, một phần của Quần đảo Outer, thuộc đảo quốc Seychelles. Hòn đảo không có người ở (ngoài các nhà khoa học và quản lý đảo ở đảo Picard) và cực kỳ bị cô lập khiến nó trở thành môi trường thiên nhiên chưa bị tác động bởi con người. Nơi đây nổi bật với các loài động thực vật đặc biệt bao gồm rùa khổng lồ Aldabra (loài rùa lớn nhất thế giới) và nhiều loài chim biển.

Lịch sử

Hòn đảo được hình thành cách đây gần 125.000 năm, được phát hiện vào năm 1511 bởi các nhà thám hiểm người Bồ Đào Nha. Đến thế kỷ 18, nơi đây trở thành thuộc địa của Pháp với Réunion. Năm 1810 Aldabra cùng với các đảo Mauritius, Réunion, Seychelles và các đảo khác, trở thành thuộc địa của Vương quốc Anh. Phải đến năm 1965, hòn đảo mới thuộc về Seychelles, sau đó quốc đảo này độc lập vào năm 1976.

Trước đó, vào năm 1960 đã có những thám hiểm khảo sát để xây dựng hệ thống phát sóng truyền hình cùng với kế hoạch quân sự nhưng sau các cuộc biểu tình quốc tế, các kế hoạch đã phải hủy bỏ và môi trường sống của động vật hoang dã trên đảo đã được bảo tồn.

Ngày 19 tháng 11 năm 1982, UNESCO chính thức đưa Đảo san hô Aldabra vào danh sách di sản thế giới.

Địa lý

Aldabra là đẩo san hô, cách đảo Mahé 1.100 km (hòn đảo chính của Seychelles) và cách bờ biển của châu Phi 426 km, nằm ở phía Tây bắc của Madagascar và Đông bắc của Quần đảo Comoro. Đảo san hô vòng nằm ở vị trí 9 ° 24'S 46 ° 22'E và thuộc nhóm đảo Aldabra thuộc Quần đảo Outer của Seychelles; trong đó bao gồm đảo Assumption và đảo san hô dạng vòng là Astove và Cosmoledo.

Đây là đảo san hô lớn thứ hai trên thế giới về diện tích (sau Kiritimati). Hòn đảo dài 34 km, rộng 14,5 km, và cao 8 m so với mực nước biển, với tổng diện tích là 155,4 km ². Ngoài ra là vùng đầm phá thấp rộng 224 km ². Đảo san hô vòng bao gồm 4 đảo lớn: Đảo Nam (116,1 km ²), Đảo Malabar (26,8 km ²), Đảo Polymnieli hay Polymnie (4,75 km ²) và đảo Picard hay còn gọi là Đảo Tây (9.4 km²).

Ngoài ra, có 40 đảo đá và một số đảo nhỏ khác nằm bên trong các đầm phá với địa chất là các đảo đá vôi, cồn cát hay các đảo san hô hóa thạch khác.

Động vật

Nơi đây nổi bật với sự có mặt của loài rùa khổng lồ Aldabra. Loài bò sát khổng lồ này được phát hiện từ những cuộc thám hiểm vào đầu thế kỷ 18. Hòn đảo trở thành nơi neo đậu của các tàu bè, đoàn thủy thủ qua lại và cung cấp thực phẩm là thịt rùa và trứng rùa biển. Đến giữa thế kỷ 18, số lượng loài rùa này đã sụt giảm nhanh chóng và năm 1900, gần như loài rùa này đã đứng bên bờ vực của sự tuyệt chủng. Nhờ những nỗ lực bảo tồn, hiện nay loài rùa này đã có khoảng 152.000 cá thể, trở thành nơi tập trung lớn nhất của rùa biển.

Loài rùa trên đảo Aldabra Ngoài ra là rất nhiều các loài động vật như loài cua dừa (loài cua lớn nhất thế giới), cá mập búa, cá đuối, cá vây tia (Barracuda), rùa xanh, đồi mồi; cùng với đó là các loài chim vô cùng phong phú bao gồm: chim Rail cổ trắng Aldabra (một loài chim bay, kiếm ăn ở vùng đầm lầy trên đảo cánh bị tiêu biến và trở thành loài chim đi bộ, nó đã được cho là tuyệt chủng vào thế kỷ 17) hay loài chim Chim Ibis (một loài chim linh thiêng của vùng Madagascar), chim chích Aldabra, chim sẻ Aldabra..và rất nhiều các loài chim làm tổ khác cùng với các loài dơi.

Thực vật

Aldabra có một số loài thực vật đặc hữu. Các khu vực đất cao có loài cây pemphis một loại cây bụi ven biển, trong khi các khu vực thấp hơn là nơi trú ngụ của loài rùa khổng lồ, thì là một hỗn hợp các cây xanh, cây bụi, các loại thảo mộc và các loại cỏ.

👁️ 74 | ⌚2025-09-16 22:34:08.053
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

QC Shopee
**Aldabra** là đảo san hô lớn thứ hai thế giới. Nó thuộc nhóm đảo Aldabra trên Ấn Độ Dương, một phần của Quần đảo Outer, thuộc đảo quốc Seychelles. Hòn đảo không có người ở
thumb|_Aldabrachelys gigantea_ **Rùa khổng lồ Aldabra** (danh pháp hai phần: **_Aldabrachelys gigantea_**) là một trong những loài rùa cạn lớn nhất trên thế giới. Cái mai màu nâu có dáng cao, hình mái vòm. Chúng
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
**_Theridion_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. Đây là một chi nhện phân bố ở Hà Lan. ## Các loài * _T. abruptum_ Simon, 1884 — North Africa * _T. accoense_ Levy, 1985
**_Dryolimnas cuvieri_** là một loài chim trong họ Rallidae. Loài này được tìm thấy ở Comoros, Madagascar, Mayotte, và Seychelles. Một phân loài không bay được (đôi khi được xem là một loài riêng biệt),
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**Seychelles** (phiên âm tiếng Việt: **Xây-sen**, phát âm tiếng Pháp: ), tên chính thức **Cộng hòa Seychelles** (; Creole: _Repiblik Sesel_), là một đảo quốc nằm trong Ấn Độ Dương. Nước này cách Đông Phi
**_Dipsochelys dussumieri_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. ## Hình ảnh Tập tin:A. gigantea Aldabra Giant Tortoise.jpg Tập tin:African spurred tortoise
**_Batocnema coquerelii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar, quần đảo Aldabra và quần đảo Comoro. Nó tương tự như _Batocnema africanus_. ## Phụ loài *_Batocnema coquerelii coquerelii_
**_Pseudojuloides argyreogaster_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Từ định danh _argyreogaster_ trong tiếng
**Jonathan** (nở từ trứng ) là một cá thể thuộc loài rùa khổng lồ Seychelles (_Aldabrachelys gigantea hololissa_), một phân loài của rùa khổng lồ Aldabra (_Aldabrachelys gigantea_). Jonathan là cá thể động vật sống
Ngày **8 tháng 11** là ngày thứ 312 (313 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 53 ngày trong năm. ## Sự kiện *1278 – Trần Thánh Tông nhường ngôi Hoàng đế triều Trần cho
**Rau sam** (danh pháp hai phần: **_Portulaca oleracea_**) là một loài cây sống một năm, thân mọng nước trong họ Rau sam (Portulacaceae), có thể cao tới 40 cm. Nó có nguồn gốc từ vùng ven
**Bìm bịp** là tên chung để chỉ khoảng 30 loài chim do tiếng kêu của chúng tương tự như "bìm bịp" vào mùa sinh sản (từ tháng 3 tới tháng 7 hàng năm). Các tác
**Liên họ Rùa cạn** (danh pháp khoa học **_Testudinoidea_**) là một liên họ dưới phân bộ Rùa cổ rụt (_Cryptodira_) của bộ Rùa (_Testudines_). Liên họ này bao gồm các họ Rùa đầm, Rùa đầu
**Cành cạch Madagascar** hay **cành cạch đen Madagascar** (danh pháp hai phần: **_Hypsipetes madagascariensis_**) là một loài chim trong họ Chào mào (_Pycnonotidae_). Chúng được tìm thấy tại Comoros, Madagascar, Mayotte và Seychelles. Đôi khi
**_The Amazing Race 16_** là chương trình thứ 16 của loạt chương trình truyền hình thực tế, _The Amazing Race_. _The Amazing Race 16_ bao gồm 11 đội 2 người đã quen biết từ trước
**Chào mào** (_Pycnonotus jocosus_) là một loài chim thuộc bộ Sẻ phân bố ở châu Á. Nó là một thành viên của họ Chào mào. Nó là một loài động vật ăn quả thường trú
**Họ Vịt** (danh pháp khoa học: **_Anatidae_**) là một họ bao gồm các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống vịt nhất, chẳng hạn như ngỗng và thiên nga. Chúng là các loài
**Họ Rồng rộc** (danh pháp khoa học: **_Ploceidae_**) là họ chứa các loài chim nhỏ trong bộ Sẻ có họ hàng gần với các loài sẻ đồng (họ _Fringillidae_). Chúng là các loài chim ăn
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Phi. ## Ai Cập (7) trái|nhỏ|[[Tu viện Thánh Catarina (Sinai)|Tu viện Saint Catherine]] * Abu Mena (1979) * Thebes
**_Centrochelys sulcata_** có tên tiếng Việt là Rùa Sulcata, Rùa Châu Phi hay Rùa Cựa là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Miller mô tả khoa học đầu tiên năm 1779. Đây
**_Aldabrachelys gigantea_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1877. ## Hình ảnh Tập tin:Dipsochelys fg01.jpg Tập tin:Dipsochelys fg02.jpg Tập tin:Dipsochelys hololissa.jpg Tập
**_Aldabrachelys gigantea_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Bour mô tả khoa học đầu tiên năm 1982. ## Hình ảnh Tập tin:Aldabrachelys gigantea - tobu zoo - 2012.ogv Tập tin:Aldabrachelys
nhỏ|Small grass yellow both forms **Small Grass Yellow** or **Broad-bordered Grass Yellow** (**_Eurema brigitta_**) là một loài bướm nhỏ thuộc họ Pieridae, có màu vàng và trắng, được tìm thấy ở Ấn Độ and other
**Cá voi lưng gù** (danh pháp hai phần: **_Megaptera Novaeangliae_**) là một loài cá voi tấm sừng hàm. Là một loài cá voi lớn, nó có chiều dài từ và cân nặng khoảng 30-50 tấn.
**_Hersilia_** là một chi nhện trong họ Hersiliidae. ## Các loài thumb|_[[Hersilia savignyi_ ở Ezhimala, Payyannur, Kerala, Ấn Độ, 13 tháng 5 năm 2012]] thumb|Nhện Hersilia nhìn từ phía trước. *_H. albicomis_ Simon, 1887
**_Acraea neobule_** (tên tiếng Anh: _Wandering Donkey Acraea_) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở sub-Saharan Châu Phi và tây nam Arabia. Sải cánh dài 48–55 mm đối với con
**_Rhomphaea_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. ## Các loài , nó chứa ba mươi ba loài, được tìm thấy trên toàn thế giới: *_Rhomphaea aculeata_ Thorell, 1898 – Myanmar *_Rhomphaea affinis_ Lessert, 1936
**_Platyoides_** là một chi nhện trong họ Trochanteriidae. ## Các loài * _Platyoides alpha_ Lawrence, 1928 — Angola, Namibia, South Africa * _Platyoides costeri_ Tucker, 1923 — South Africa * _Platyoides fitzsimonsi_ Lawrence, 1938
**_Junonia oenone_** là một loài bướm ngày thuộc Họ Bướm giáp bản địa Phi Châu. Nó được gọi là _Blue Pansy_ ở phía nam Phi Châu, tuy nhiên tên gọi _Blue Pansy_ được sử dụng
**_Semiricinula squamosa_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. Loài này phân bố ở vùng nông nhiều đá ở Ấn Độ
**_Coralliophila violacea_**, tên tiếng Anh: _violet coral shell_, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Miêu tả Kích thước vỏ
**_Coralliophila erosa_**, tên tiếng Anh: _South Seas coral shell_, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Muricidae, họ ốc gai. ## Miêu tả Loài này
**_Conus vexillum_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. Giống như tất cả các loài thuộc chi _Conus_, chúng là loài
**_Conus lividus_**, tên tiếng Anh: _Livid cone_, là một loài sophisticated predatory ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. ## Phân bố This cone
**_Conus sponsalis_**, tên tiếng Anh: _sponsal cone_, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. Giống như tất cả các loài thuộc
**_Conus miles_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối. Giống như tất cả các loài thuộc chi _Conus_, chúng là loài
**_Haliotis clathrata_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Haliotidae, the abalones. This species also occurs in a different form: _Haliotis clathrata_ f. _tomricei_ Patamakanthin,
**_Trochus erithreus_**, common name: the **Red Sea top shell**, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Trochidae, họ ốc đụn. ## Miêu tả The shell
**_Pteropus_** (tên tiếng Anh: _Chi Dơi quạ_) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn. Chúng bao hàm những loài dơi có kích thước lớn nhất trên quả đất. Một
**_Cassia aldabrensis_** là một loài thực vật trong phân họ Caesalpinioideae, họ Đậu (Fabaceae), là loài đặc hữu của đảo Assumption và Aldabra gần Seychelles. Loài này đang bị đe dọa do môi trường sống
**_Turbo argyrostomus_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turbinidae. ## Phụ loài Bốn phân loài đã được công nhận: * _Turbo argyrostomus argyrostomus_ Linnaeus,
**_Lovellona atramentosa_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Mitromorphidae, họ ốc cối. ## Miêu tả Loài này có kích thước giữa 5 mm và 13 mm.
**_Diala semistriata_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Dialidae. ## Miêu tả Loài này có kích thước giữa 1.9 mm and 4.5 mm ## Phân bố
**_Argyrodes_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. ## Các loài , chi này bao gồm chím mươi ba loài và 5 phân loài, được tìm thấy ở châu Á, Nam Mỹ, Bắc Mỹ, châu
**_Pennisetum_** (}) là một chi thực vật có hoa trong họ Hòa thảo (Poaceae). ## Loài Chi _Pennisetum_ gồm các loài: thumb|right|_[[Pennisetum alopecuroides_]] thumb|right|_[[Pennisetum hohenackeri_]] thumb|right|_[[Pennisetum orientale_]] thumb|right|_[[Pennisetum pedicellatum_]] thumb|x165px|Pennisetum alopecuroides * _Pennisetum alopecuroides_ –
**_Mitra (Dibaphus) edentula_**, tên tiếng Anh: _toothless mitre_, là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Mitridae, họ ốc méo miệng. ## Miêu tả Loài này
**_Platyoides grandidieri_** là một loài nhện trong họ Trochanteriidae. Loài này phân bố ở Kenya, Madagaskar, Aldabra en Réunion.
**_Orania serotina_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Miêu tả ## Phân bố Loài này phân bố ở Ấn