✨1763
Năm 1763 (số La Mã: MDCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Sự kiện
- 15 tháng 2: Hiệp định Hubertusburg kết thúc cuộc Chiến tranh Bảy năm ở châu Âu. Nhà vua nước Phổ Friedrich II Đại Đế giữ được nước.
Sinh
Mất
- 11 tháng 7 – Peter Forsskål, nhà tự nhiên học, Đông phương học người Thụy Điển (s. 1732).
👁️ 17 | ⌚2025-09-16 22:28:47.495


Năm **1763** (số La Mã: MDCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày). ##
**Québec** là một thuộc địa của Pháp ở Bắc Mỹ. Nó được tạo ra bởi Vương quốc Anh sau Chiến tranh Bảy năm. Vương quốc Anh mua lại Canada bởi hiệp ước Paris năm 1763.
Thành phố Hà Tiên tổ chức Lễ Hội Truyền Thống Kỷ Niệm 261 Năm Ngày Mất Của Bà Mạc Mi Cô (Bà Cô Năm) (1763-2024). Thời gian: từ ngày 29-31/10/2024 (nhằm ngày 27-28-29/9 âm lịch)Bà
Thành phố Hà Tiên tổ chức Lễ Hội Truyền Thống Kỷ Niệm 261 Năm Ngày Mất Của Bà Mạc Mi Cô (Bà Cô Năm) (1763-2024). Thời gian: từ ngày 29-31/10/2024 (nhằm ngày 27-28-29/9 âm lịch)Bà
Thành phố Hà Tiên tổ chức Lễ Hội Truyền Thống Kỷ Niệm 261 Năm Ngày Mất Của Bà Mạc Mi Cô (Bà Cô Năm) (1763-2024). Thời gian: từ ngày 29-31/10/2024 (nhằm ngày 27-28-29/9 âm lịch)Bà
Thành phố Hà Tiên tổ chức Lễ Hội Truyền Thống Kỷ Niệm 261 Năm Ngày Mất Của Bà Mạc Mi Cô (Bà Cô Năm) (1763-2024). Thời gian: từ ngày 29-31/10/2024 (nhằm ngày 27-28-29/9 âm lịch)Bà
Thành phố Hà Tiên tổ chức Lễ Hội Truyền Thống Kỷ Niệm 261 Năm Ngày Mất Của Bà Mạc Mi Cô (Bà Cô Năm) (1763-2024). Thời gian: từ ngày 29-31/10/2024 (nhằm ngày 27-28-29/9 âm lịch)Bà
**1763 Williams** là một tiểu hành tinh được phát hiện tại ở Đài thiên văn Goethe Link gần Brooklyn, Indiana bởi Chương trình tiểu hành tinh Indiana.
**NGC 1763** (còn được gọi là **ESO 85-EN20**) là một tinh vân phát xạ với cụm sao nhúng trong chòm sao Kiếm Ngư trong Đám mây Magellan Lớn, Nó rất sáng, rất lớn và rất
**Chiến tranh Bảy Năm** (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga,
**Tào Tuyết Cần** (1715一1763), tên thật là **Tào Triêm** (曹霑), tự là **Mộng Nguyễn** (梦阮), hiệu là **Tuyết Cần**, **Cần Phố**, **Cần Khê**, là một tiểu thuyết gia người Trung Quốc, tác giả của cuốn
**_Neocrepidodera ferruginea_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Scopoli mô tả khoa học năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Neocrepidodera ferruginea (Scopoli, 1763) male.jpg Tập tin:Neocrepidodera ferruginea (Scopoli,
**Frederick Augustus, Công tước xứ York và Albany** (_Frederick Augustus_, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1763 – 5 tháng 1 năm 1827) là con trai thứ hai của vua George III của Anh và
TP. Hà Tiên tổ chức lễ hội truyền thống kỷ niệm 261 năm ngày mất của Bà Mạc Mi Cô (1763-2024). Hàng năm, cứ đến ngày 29 tháng 9 âm lịch, thành phố Hà Tiên
**Đoan Nam Vương** **Trịnh Tông** (chữ Hán: 鄭棕; 10 tháng 10 năm 1763 - 23 tháng 7 năm 1786), còn có tên khác là **Trịnh Khải** (鄭楷) là vị chúa Trịnh thứ 10 thời Lê
**_Gossypium hirsutum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Carl von Linné mô tả khoa học đầu tiên năm 1763. Đây là loài bông được trồng phổ biến
**_Cryptocephalus biguttatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Scopoli miêu tả khoa học năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Chrysomelidae - Cryptocephalus biguttatus.JPG Tập tin:Cryptocephalus biguttatus (Scopoli, 1763).jpg
**Peter Forsskål**, đôi khi còn được viết là **Pehr Forsskål**, **Peter Forskaol**, **Petrus Forskål** hay **Pehr Forsskåhl** (11 tháng 1 năm 1732 – 11 tháng 7 năm 1763), là một nhà thám hiểm người Phần
**Guillaume Marie-Anne Brune, Bá tước Brune** (13 tháng 3 năm 1763 – 2 tháng 8 năm 1815) là một Thống chế và nhà ngoại giao Pháp. ## Tiểu sử ### Thời niên thiếu Là con
**Doãn Đào** (_,_ chữ Hán: 允祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763), là Hoàng tử thứ 12 tính trong số những người con sống tới tuổi trưởng thành của Thanh
**Isabel của Parma** hay **Isabella xứ Parma** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel María Luisa Antonieta Fernanda Josefa Javiera Doménica Juana; tiếng Ý: Isabella Maria Luisa Antonietta Ferdinanda Giuseppina Giuseppa Saveria Dominica Giovanna; 31 tháng 12
**Mary Toft** (hay là **Tofts**, nhũ danh: **Denyer**; sinh khoảng 1701–1763) là một người phụ nữ đến từ Godalming, Surrey, Anh Quốc. Bà nổi tiếng vào năm 1726 khi lừa các bác sĩ thời đó rằng mình đẻ
**Dabayin Min** (), thường được gọi là **Naungdawgyi** (, ; tháng 8 năm 1734 – 28 tháng 11 năm 1763) là vua thứ nhì của triều Konbaung của Miến Điện. Sinh ra với tên gọi
**_Lasioglossum calceatum_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Scopoli mô tả khoa học năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Lasioglossum.calceatum.-.lindsey.jpg Tập tin:Halictus.rubicundus2.-.lindsey.jpg Tập tin:Abeja (Lasioglossum calceatum) en una Amapola de
**_Adrastus montanus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Scopoli miêu tả khoa học năm 1763.
**_Bombus argillaceus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Scopoli mô tả khoa học năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Bombus argillaceus female 1.jpg
**_Acalypha villosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Crepis dioscoridis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Crepis aspera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Cardiophorus gramineus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Scopoli miêu tả khoa học năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Cardiophorus gramineus schildchen.jpg Tập tin:Cardiophorus graminatus pron.jpg Tập tin:Cardiophorusgramineus.png
**_Byttneria aculeata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được (Jacq.) Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Tragia urens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Helicteres jamaicensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Eclipta punctata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Andryala ragusina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Sphex pensylvanicus_** là một loài côn trùng cánh màng trong họ Sphecidae, thuộc chi Sphex. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Abraxas sylvata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae được đặt tên bởi Giovanni Antonio Scopoli năm 1763. Loài bướm này phần lớn màu trắng với các đốm hơi nâu dọc cánh. Có một
**_Artemisia glacialis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Artemisia arborescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Vaill.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Arctotis acaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Metellina merianae_** là một loài nhện trong họ Tetragnathidae. Loài này thuộc chi _Metellina_. _Metellina merianae_ được miêu tả năm 1763 bởi Scopoli. ## Hình ảnh Tập tin:Metellina merianae (4867951351).jpg Tập tin:Metellina merianae2.jpg Tập
**_Micropterix aureatella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Micropterigidae. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc (từ châu Âu tới Nhật Bản) trừ Bắc Phi. Sải cánh dài 9–11 mm. ## Phụ loài *_Micropterix
**_Athanasia trifurcata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Athanasia pubescens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.
**_Athanasia crithmifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1763.