✨Species 2000
Species 2000 là mạng lưới liên kết các cơ sở dữ liệu sinh học, tổ chức này cùng tham gia kiểm tra và biên doạn danh mục Catalogue of Life cùng với nhóm Integrated Taxonomic Information System (ITIS). Mạng lưới Species 2000 được thành lập bởi Frank Bisby cùng các đồng nghiệp tại Đại học Reading (vương quốc Anh) năm 1997 và Catalogue of Life được xuất bản lần đầu năm 2001. Ban thư ký của Species 2000 được đặt tại trường Đại học Reading và các thành viên cũng như quản trị viên thì có mặt ở nhiều nơi trên khắp thế giới.
👁️ 24 | ⌚2025-09-16 22:44:32.298
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Species 2000** là mạng lưới liên kết các cơ sở dữ liệu sinh học, tổ chức này cùng tham gia kiểm tra và biên doạn danh mục _Catalogue of Life_ cùng với nhóm Integrated Taxonomic
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
**Lớp Tảo lục** (danh pháp khoa học: **Chlorophyceae**) là một lớp tảo lục, được phân biệt chủ yếu trên cơ sở của hình thái học siêu cấu trúc. Chẳng hạn các loài tảo lục thuộc
**_Alexteroon jynx_** là một loài ếch trong họ Hyperoliidae. Chúng là loài đặc hữu của Cameroon. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Ptychohyla acrochorda_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của México. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Cranopsis leucomyos_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Honduras. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Nototriton gamezi_** là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Trong tiếng Anh nó thường được gọi là the **Monteverde Moss Salamander**. Nó là loài đặc hữu của Costa Rica. Môi trường sống tự nhiên
**_Stumpffia helenae_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Amolops bellulus_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Myanma. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt
**Catalogue of Life** còn gọi là **danh mục loài** ra mắt lần đầu vào tháng 6 năm 2001 bởi tổ chức Species 2000 và nhóm liên ngành Integrated Taxonomic Information System (ITIS), nhằm xây dựng
"**Life**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Des'ree nằm trong album phòng thu thứ ba của cô, _Supernatural_ (1998). Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 6 năm
**_Spilarctia_** là một chi bướm đêm trong họ Erebidae. ## Các loài ## Subgenus _Spilarctia_ *_accensa_ species group **_Spilarctia accensa_ (Swinhoe, 1903) **_Spilarctia ericsoni_ (Semper, 1899) **_Spilarctia rhodochroa_ (Hampson, 1916) **_Spilarctia rubriventris_ (Talbot, 1926) *_ananda_
**Nguyễn Nghĩa Thìn**, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Nhà giáo Ưu tú là Chủ tịch Hội đồng ngành Sinh học – Đại học Quốc gia Hà Nội Ông là nhà khoa học về Thực
**Chi Nghệ** (danh pháp khoa học: **_Curcuma_**) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ, nga truật hay uất kim hương Thái Lan. ## Từ nguyên Tên gọi
Nhóm loài **_Drosophila obscura**' thuộc phân chi _Sophophora'' và có 6 phân nhóm: _affinis_, _microlabis_, _obscura_, _pseudoobscura_, _subobscura_, và _sinobscura_. ## Các loài Phân nhóm loài _affinis_ *_Drosophila affinis_ Sturtevant, 1916 *_Drosophila algonquin_ Sturtevant and
thumb|right|Ảnh chụp hiển vi điện tử của hai ty thể trong tế bào mô phổi động vật có vú cho thấy chất nền và những lớp màng bao bọc bào quan. **Ty thể** (tiếng Anh:
**Mary Marg Helgenberger** (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1958) là nữ diễn viên người Mỹ. Bà bắt đầu sự nghiệp vào đầu những năm 1980 với vai diễn đáng chú ý đầu tiên là
**_Ampharete_** là một chi thuộc ngành Giun đốt duy nhất có răng hình chữ V. ## Species Theo World Register of Marine Species, chi này ghi nhận 45 loài: * _Ampharete acutifrons_ (Grube, 1860) *
**_Elachista_** là một chi Gelechioidea. Nó là chi điển hình của bướm đêm ăn cỏ. Họ này đôi khi được định nghĩa rất lỏng lẻo, bao gồm các ví dụ Agonoxenidae và Ethmiidae. Loài bướm
**Machilidae** là một họ côn trùng nguyên thủy trong bộ Archaeognatha. Họ này có khoảng 250 loài đã được mô tả trên toàn cầu. Các loài côn trùng trong nhóm này không có cánh, thân
là một chương trình truyền hình tokusatsu của Nhật. Đây là phần phim Kamen Rider đầu tiên phát sóng hoàn toàn trong thời Bình Thành và là phần thứ mười của loạt phim Kamen
nhỏ|phải|Cây mận nhỏ|Cây [[hạnh đào đang ra hoa]] nhỏ|[[Malus domestica|Cây táo tây và quả táo]] **Cây ăn quả** (Nam Bộ gọi là **cây ăn trái**) là các loại cây trồng hoặc quả rừng mà trái
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
**_Turris_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Turridae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Turris_ bao gồm: * _Turris amicta_ * _Turris ankaramanyensis_
**_Margarites_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Margaritidae. ## Các loài Các loài trong chi _Margarites_ gồm có: * _Margarites atlantoides_ (Quinn, 1992) *
**_Bothriuridae_** là một họ bọ cạp. ## Các chi và loài Họ này bao gồm 148 loài trong 16 chi: ;_Bothriurus_ Peters, 1861 *_Bothriurus araguayae_ Vellard, 1934 *_Bothriurus asper_ Pocock, 1893 *_Bothriurus bertae_ Abalos, 1955
**_Poropuntius_** là một chi cá chép được tìm thấy tại châu Á. ## Species Hiện tại có 39 loài được ghi nhận trong chi này: * _Poropuntius angustus_ Kottelat, 2000 * _Poropuntius bantamensis_ (Rendahl (de),
**Giải Oscar cho phim hoạt hình ngắn** là một giải do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao hàng năm như một phần của giải Oscar, kể từ lần trao giải
**_Hipparchia syriaca_** là một loài butterfly in the Nymphalidae family. Loài này có ở Hy Lạp especially on the island of Samos, Thổ Nhĩ Kỳ, Bulgaria, Albania, Republic of Macedonia, Kavkaz và Transcaucasia. It is
**_Trifurcula_** là một chi bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. ## Selected species *_Trifurcula aerifica_ (Meyrick, 1915) *_Trifurcula albiflorella_ Klimesch, 1978 *_Trifurcula alypella_ Klimesch, 1975 *_Trifurcula andalusica_ Z. & A. Lastuvka, 2007 *_Trifurcula anthyllidella_ Klimesch, 1975
**_Floscaldasia azorelloides_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này chỉ có ở Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Sông Columbia** (còn được biết đến là **Wimahl** hay **sông Big** (sông lớn) đối với người Mỹ bản địa nói tiếng Chinook sống trên những khu vực thấp nhất gần dòng sông) là con sông
**Chi Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiber_**, cách viết lỗi thời: _Zinziber_) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài
phải|nhỏ|The [[Propithecus candidus, chỉ tìm thấy tại Madagascar, đã ở trong danh sách 25 loài linh trưởng nguy cấp nhất trên thế giới kể từ khi danh sách này ra đời vào năm 2000. Chỉ
**Paul Theodore Hellyer**, (sinh ngày 6 tháng 8 năm 1923) là một kỹ sư, nhà chính trị, nhà văn và nhà bình luận người Canada, vốn có một sự nghiệp lâu dài và sinh động.
**_The_** **Hon hon Sylvia Wynter**, O.J. (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1928) là một tiểu thuyết gia, nhà viết kịch, nhà phê bình, triết gia và nhà tiểu luận người Jamaica. ## Tiểu sử
**Sách đỏ IUCN** hay gọi tắt là **Sách đỏ** (tiếng Anh: _IUCN Red List of Threatened Species_ hay _IUCN Red List_) được bắt đầu từ năm 1964, là danh sách toàn diện nhất về tình
**Đậu nành** hay **đỗ tương**, ** hoặc đậu tương** (danh pháp hai phần: **_Glycine max_**) là loại cây họ Đậu (Fabaceae), là loài bản địa của Đông Á. Loài này giàu hàm lượng chất đạm
**Voọc Cát Bà** (còn gọi là **voọc đầu vàng**, **voọc thân đen đầu vàng Cát Bà**) (tên khoa học: **_Trachypithecus poliocephalus_** và 1 phân loài _poliocephalus_) là động vật có vú thuộc bộ linh trưởng,
**Cóc tía** (tên khoa học: **_Bombina maxima_**) là một loài cóc thuộc họ Bombinatoridae. Nó là động vật có bản địa Trung Quốc. Cóc tía sống ở các đầm lầy nước ngọt, ao hồ, sông
**_Anahita_** là một chi nhện trong họ Ctenidae. ## Các loài *_Anahita aculeata_ (Simon, 1897) – West, Central Africa *_Anahita blandini_ Benoit, 1977 – Ivory Coast *_Anahita centralis_ Benoit, 1977 – Central Africa *_Anahita concrassata_
**_Pieris cheiranthi_** là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Nó là loài đặc hữu của quần đảo Canaria (Tây Ban Nha). Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa.
**_Gonepteryx maderensis_**, the **Madeira Brimstone**, là một loài bướm ngày thuộc họ Pieridae. Nó là loài đặc hữu của Madeira. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa. Nó bị
:_Đối với thực vật bản địa Tasmania_ **Scoparia** xem _Richea scoparia_ **_Scoparia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Crambidae. ## Các loài *_Scoparia absconditalis_ Christoph in Romanoff, 1887 *_Scoparia acharis_ Meyrick, 1885 *_Scoparia acropola_
**_Elaphria_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Loài * _Elaphria acaste_ (Herrich-Schäffer, [1869]) * _Elaphria agrotina_ (Guenée, 1852) * _Elaphria agyra_ (Druce, 1890) * _Elaphria alapallida_ Pogue & Sullivan, 2003 * _Elaphria
**Huệ biển** là các loài động vật biển có thuộc lớp **Crinoidea** của động vật (Echinodermata). Chúng sống ở cả hai vùng nước nông và vùng sâu đến . Những loài không có cuống còn được
**_Hipparchia azorina_**, the **Azores Grayling**, là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó là loài đặc hữu trên quần đảo Açores. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
**_Erebia epistgyne_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Pháp và Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đồng cỏ ôn đới. Chiều dài