✨Giải bóng đá Ngoại hạng Kazakhstan
Giải bóng đá chuyên nghiệp Kazakhstan (, Qazaqstan Käsipqoy Fuwtbol Lïgası), thường được gọi là Giải bóng đá Ngoại hạng Kazakhstan (, Qazaqstan Premer Ligasy) hoặc đơn giản là Giải Ngoại hạng, là hạng đấu cao nhất của bóng đá Kazakhstan. Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Kazakhstan và được thành lập từ năm 1992. Giải đấu được góp đội nhờ Giải hạng nhất và bắt đầu vào mùa xuân và kết thúc vào cuối mùa thu vì nhiệt độ thấp vào mùa đông, với mỗi chức vô địch tương ứng với một năm lịch. Phần lớn các trận đấu được diễn ra vào cuối tuần ở những mùa giải gần đây
Thay đổi tên gọi
Top Division (1992–2001) Super League (2002–2007) *Premier League (Giải ngoại hạng) (2008–nay)
Đội bóng hiện tại (2016)
- Aktobe
- Akzhayik
- Astana
- Atyrau
- Irtysh Pavlodar
- Kairat
- Okzhetpes
- Ordabasy
- Shakhter Karagandy
- Taraz
- Tobol
- Zhetysu
Các đội bóng Liên Xô vô địch cấp độ Đảng Cộng hòa
Chú ý rằng một số đội bóng như Kairat Almaty tham gia vào các giải hạng cao ở giải đấu bóng đá hàng năm tại Liên Xô. Không có một chức vô địch Kazakh độc lập bền vững nào được thành lập và đội vô địch cấp độ Đảng Cộng hòa được chọn theo điều kiện bởi Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Kazakhstan.
1936: Alma-Aty City 1937: Dinamo Alma-Ata 1938: Dinamo Alma-Ata 1939–45: Không diễn ra do Thế chiến thứ II 1946: Dinamo Alma-Ata 1947: Lokomotiv Jambul 1948: Trudovye Rezervy Alma-Ata 1949: Dinamo Karaganda 1950: Alma-Aty City 1951: Meliorator Chimkent 1952: Meliorator Chimkent 1953: Meliorator Chimkent 1954: Dinamo Alma-Ata 1955: Dinamo Alma-Ata 1956: Alma-Aty City 1957: Stroitel Alma-Ata 1958: Spartak Alma-Ata 1959: Spartak Alma-Ata *1960: Yenbek Guryev
1961: Avangard Petropavlovsk 1962: ADK Alma-Ata 1963: Tselinnik Semipalatinsk 1964: ADK Alma-Ata 1965: ADK Alma-Ata 1966: Aktyubinets Aktyubinsk 1967: Torpedo Kokchetav 1968: Gornyak Jezkangan 1969: Shakhtyor Saran' 1970: Stroitel Temir-Tau 1971: Yenbek Jezkangan 1972: Traktor Pavlodar 1973: Yenbek Jezkangan 1974: Gornyak Nikol'sky 1975: Meliorator Chimkent 1976: Khimik Stepnogorsk 1977: Khimik Stepnogorsk 1978: Trud Shevchenko *1979: Khimik Stepnogorsk
1980: Meliorator Chimkent 1981: Burevestnik Kustanay Zone 7 (hạng ba, bao gồm các đội ở cộng hòa khác) 1980: Traktor Pavlodar 1981: Aktyubinets Aktyubinsk Zone 8 (hạng ba) 1982: Shakhtyor Karaganda 1983: Shakhtyor Karaganda 1984: Tselinnik Tselinograd 1985: Meliorator Chimkent 1986: Meliorator Chimkent 1987: Meliorator Chimkent 1988: Traktor Pavlodar 1989: Traktor Pavlodar 1990: Vostok Ust'-Kamenogorsk 1991: Aktyubinets Aktyubinsk
Nguồn:
Mùa giải Giải ngoại hạng Kazakhstan
Ghi chú:
- Tên gọi trong quá khứ được để trong ngoặc theo mùa giải.
- Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất do FFK (1992–2005, 2008, 2010–) và GOAL Journal (2006–2007, 2009).
Thống kê
;Ghi chú:
- Các đội được in đậm hiện đang thi đấu tại Giải Ngoại hạng.
- Chữ in nghiêng chỉ các đội đã giải thể hoặc mất tư cách chuyên nghiệp.
Thành tích theo câu lạc bộ
Cập nhật gần nhất đển cuối mùa giải 2015.